MochiMochi

Các bộ thủ trong tiếng Trung 

Mục lục:

I. Bộ thủ tiếng trung là gì

II. Tại sao phải học bộ thủ

1. Ghi nhớ tốt hơn

2. Sử dụng từ điển 

3. Các bộ thủ phổ biến

III. Công dụng của bộ thủ

1. Phân chia các loại chữ Hán

2. Luyện viết chữ Hán

Kết luận

Khi học tiếng Trung, đặc biệt là học chữ Hán, chúng ta không thể bỏ qua 214 bộ thủ. Các bộ thủ góp phần giúp chúng ta học chữ Hán hiệu quả, nhận biết các từ mới một cách nhanh chóng.


I. Bộ thủ tiếng trung là gì 

Bộ thủ (部首) là các thành phần cơ bản được sử dụng để cấu thành nên các chữ Hán trong tiếng Trung. Mỗi chữ Hán thường bao gồm một hoặc nhiều bộ thủ, và bộ thủ thường có ý nghĩa liên quan đến ý nghĩa hoặc cách đọc của chữ đó. Có tổng cộng 214 bộ thủ, và chúng được coi là “chìa khóa” để hiểu và học chữ Hán.

Các bộ thủ đã tồn tại từ thời kỳ cổ đại Trung Quốc và được hệ thống hóa trong cuốn từ điển “Thuyết Văn Giải Tự” (说文解字) do Hứa Thận biên soạn vào thế kỷ thứ 2 sau Công nguyên. Từ đó, bộ thủ trở thành công cụ quan trọng giúp phân loại và tra cứu chữ Hán, cũng như giúp người học hiểu rõ hơn về cấu trúc và ý nghĩa của từng chữ.


II. Tại sao phải học bộ thủ

1. Ghi nhớ tốt hơn

Học bộ thủ là một phương pháp hiệu quả để cải thiện khả năng ghi nhớ chữ Hán. Bằng cách phân chia chữ Hán thành các phần nhỏ, tạo ra các liên tưởng hình ảnh và câu chuyện, học tập có hệ thống và nhận diện nhanh chóng các bộ thủ trong chữ mới, người học có thể ghi nhớ chữ Hán một cách dễ dàng và hiệu quả hơn. Việc nắm vững các bộ thủ không chỉ giúp trong việc ghi nhớ mà còn làm tăng khả năng hiểu biết và sử dụng chữ Hán trong ngôn ngữ hàng ngày.

2. Sử dụng từ điển 

Khi tra từ điển, việc biết các bộ thủ giúp người học dễ dàng tìm kiếm chữ Hán hơn. Nhiều từ điển chữ Hán được sắp xếp theo bộ thủ, do đó, việc nhận diện và biết cách sử dụng bộ thủ là kỹ năng rất cần thiết.

3. Các bộ thủ phổ biến

Dưới đây là 50 bộ thủ phổ biến trong tiếng Trung mà bạn nên biết:

 Bộ thủ/ Phiên âm/ Hán ViệtÝ nghĩaVí dụ
1人 (亻) 
rén
Nhân (nhân đứng)
người他/tā/: anh ấy化 /huà/: biến hóa, thay đổi.休 /xiū/ ngừng, nghỉ
2刀 (刂) 
dāo
Đao
con dao, cây đao剪/jiǎn/: cắt, xén 争/zhēng/: tranh giành, cạnh tranh 兔/tù/: con thỏ
3力 

Lực
sức mạnh边/biān/: bên cạnh 办/bàn/: xử lý, lo liệu 务/wù/: sự việc 
4口 
kǒu
Khẩu
cái miệng吐 /tù/: nôn 句 /jù): câu, cú右 /yòu/: bên phải 叫 /jiào/: gọi, kêu 
5囗 
wéi
Vi
vây quanh团/tuán/: đoàn困 /kùn/: buồn ngủ 四 /sì/ : 4
6土 

Thổ
đất坐 /zuò/ : ngồi圣 /shèng/: thánh在 /zài/: ở,tại,…
7大 

Đại
to lớn
 太/tài/: Thái夬/guài/: Quái
8女 

Nữ
nữ giới妈/māma/: Mẹ姐姐/jiějie/: chị gái妹妹/mèimei/: em gái
9宀 
mián
Miên
mái che, mái hiên家/jiā/: Nhà按 /àn/: an toàn
10山 
shān
Sơn
núi non山/sān/: Núi官/guān/: quan 家 /jiā/: nhà 寄 /jì/ : gửi
11巾 
jīn
Cân
Quảng 
 帅 /shuài/: soái, đẹp trai师 /shī/: thầy币 /bì/: tiền tệ
12广 
yǎn/guǎng
Nghiễm/ quảng
mái nhà lớn库 /kù/: kho庙/miào/: đền, miếu 店 /diàn/: cửa hàng, cửa tiệm
13
chì
Xích
bước chân trái行/xíng/: Thực hiện, làm, hành động
14心 (忄)
xīn
Tâm (tâm đứng)
tim, tâm trí, tấm lòng忘/wàng/: quên愁/chóu/: sầu lo想/xiǎng/: nghĩ, nhớ
15手 (扌)
shǒu
Thủ (tài gảy)
tay指/zhǐ/: Chỉ
16攴 (攵) 

Phộc
đánh khẽ政 /zhèng/: chính trị教 /jiào/: dạy dỗ, giáo dục; chỉ bảo数 /shǔ/: đếm
17日 

Nhật
ngày, mặt trời旧 /jiù/:cũ  早 /zǎo/: sớm 明 /míng/: minh 是 /shì/: là, phải 
18木 

Mộc
gỗ, cây cối本 /běn/: bổn, bản, lượng từ của sách树 /shù/: cây机 /jī/: cơ, máy móc 杀 /shā/: giết 
19水 (氵) 
shuǐ
Thủy (ba chấm thuỷ)
nước冰 /bīng/:  băng 海 /hǎi/:  biển湖 /hú/:  hồ
20火 (灬) 
huǒ
Hỏa (bốn chấm hoả)
lửa炒 /chǎo/:  xào 灯 /dēng/:  đèn烫 /tàng/:  nóng, bỏng灾 /zāi/: tai nạn, tai ương
21牛 (牜)
níu
Ngưu
trâu牧/mù/: Mục牲/shēng/: Sinh牴/dǐ/: Để
22犬 (犭)
quản
Khuyển
con chó狗/gǒu/: Cẩu狐/hú/: Hồ哭/kū/: khóc
23玉 

Ngọc
đá quý, ngọc国/ guó/: Đất nước宝石/bǎoshí/: Đá quý
24
tián
Điền
ruộng电 /diàn/ điện男 /nán/: nam画 /huà/: vẽ 
25

Nạch
bệnh tật病/bìng/: bệnh tật痰/tán/: đàm, đờm 
26

Mục
mắt看 /kàn/: nhìn眉 /méi/: lông mày 省 /shěng/: tỉnh thành
27石 
shí
Thạch
đá破 /pò/: phá 碰 /pèng/: đụng, va, chạm碗 /wǎn/: bát 
28禾 

Hòa
lúa私 /sī/: tư, riêng tư稳 /wěn/: ổn định稿 /gǎo/: bản thảo 种 /zhǒng/: chủng loại稻草/dào cǎo/:rơm rạ
29
zhú
Trúc
tre, trúc笔 /bǐ/ : bút笑 /xiào/: cười  笨 /bèn/: ngốc, đần
30

Mễ
gạo将来/jiānglái/: tương lai数 /shù/:số
31糸 (糹-纟) 

Mịch
sợi tơ nhỏ糺/jiū/: quân đội糿/Yòu/: gạo nếp
32肉 
ròu
Nhục
thịt肉慾/ròuyù/: dục vọng肉刑/ròuxíng/: hình phạt
33艸 (艹) 
cǎo
Thảo
cỏ草 /cǎo/: cỏ茶 /chá/: trà节 /jié/: tiết, lễ苦 /kǔ/: đắng
34虫 
chóng
Trùng
sâu bọ虾 /xiā/: tôm 蛇 /shé/ : rắn蚊 /wén/ : muỗi
35衣 (衤) 

Y
y phục, quần áo滚 /gǔn/ : lăn, cuộn, cút 袋 /dài/: túi, bao装 /zhuāng/: trang bị giả trang, trang phục 
36言 (讠)
yán
Ngôn
nói诗 /shī/: thơ 谁 /shuí/: ai, người nào 请 /qǐng/: mời 课 /kè/: bài , tiết
37貝 (贝)
bèi
Bối
vật báu货 /huò/: hàng 贵 /guì/ : quý, đắt贴 /tiē/ : dán费 /fèi/: phí
38足 

Túc
chân, đầy đủ踢 /tī/: đá 跑 /pǎo/: chạy 跟 /gēn/: cùng, với  跪 /guì/: quỳ
39車 (车)
chē
Xa
chiếc xe自行车 /zìxíngchē/: xe đạp电动车 /diàndòng chē/: xe đạp điện
40辵 (辶) 
chuò
Quai xước
chợt đi chợt dừng边 /biān/: bên过 /guò/ : qua这 /zhè/: đây达 /dá/: đạt 
41邑 (阝)

Ấp
vùng đất扈 /hù/: tuỳ tùng; hộ tống; đi theo sau邕 /yōng/: Ung Giang
42金 (钅) 
jīn
Kim
kim loại; vàng铜 /tóng/: đồng 钱 /qián/ : tiền铅 /qiān/: chì 锁 /suǒ/: khóa 
43門 (门) 
mén
Môn
cửa hai cánh问 /wèn/: hỏi 闭 /bì/: đóng, nhắm 闲 /xián/: nhàn hạ, rảnh rỗi 
44阜 (阝) 

Phụ
đống đất, gò đất陧/ niè/: bấp bênh险/xiǎn/: nguy hiểm院/yuàn/:viện隔/gé/:cách 
45雨 

mưa雪 /xuě/: tuyết雷 /léi/:  lôi, sét零 /líng/: số không 雾 /wù/: sương mù
46頁 (页)

Hiệt
đầu; trang giấy顶 /dǐng/:đỉnh 顺 /shùn/: thuận 顿 /dùn/: ngừng  题 /tí/: đề, câu hỏi
47食 (飠-饣) 
shí
Thực
ăn饼 /bǐng/: bánh饭 /fàn/: cơm  饿 /è/: đói 
48馬 (马) 

con ngựa妈 /mā/: mẹ 骂 /mà/: mắng, chửi 骑 /qí/: đi, cưỡi
49魚 (鱼)

Ngư
con cá鲁/lǔ/: đần độn, chậm chạp魸/piàn/: cá mèo
50鳥 (鸟) 
niǎo
Điểu
con chim鳦/yǐ/: chim én
50 bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung

Bộ thủ là thành phần vô cùng quan trọng và cốt yếu trong tiếng Trung. Các thành phần trong bộ thủ không thể chia nhỏ hay chia làm từng phần bởi vậy phải học thuộc. Đồng thời bạn còn có thể học cách viết tiếng Trung nhanh hơn khi học hết 214 bộ thủ.

Tải ngay 214 bộ thủ tại đây: 214 bộ thủ tiếng Trung 


III. Công dụng của bộ thủ

1. Phân chia các loại chữ Hán 

Công dụng dễ thấy nhất của bộ thủ là dùng để phân chia các loại chữ Hán. Bên cạnh đó khi soạn từ điển, những chữ cùng bộ sẽ được đưa vào chung một nhóm. Bạn sẽ đếm số nét của phần còn lại của chữ để tìm tiếp trong từ điển. ĐIều này giúp việc soạn thảo từ điển chữ Hán trở nên quy củ hơn.

2. Luyện viết chữ Hán 

Việc viết chữ Hán cũng trở nên dễ dàng hơn khi người học hiểu và nắm vững các bộ thủ. Khi viết một chữ, người học có thể viết từng bộ thủ một cách chính xác và hiệu quả hơn. Bạn có thể viết luyện viết trên giấy và bút theo phương pháp truyền thống. Phương pháp giúp bạn luyện chữ viết tay đẹp hơn. 

Tuy nhiên cách này cũng tồn tại nhược điểm đó chính là với những bạn mới học viết chữ Hán sẽ rất dễ quên hoặc viết thiếu các nét, chỉ cần bạn viết sai một nét cũng có thể sai cả từ. Vì vậy, đối với những bạn mới học có thể luyện viết chữ Hán ngay trên ứng dụng Mochi Chinese. Khi luyện viết trên ứng dụng Mochi Chinese, bạn sẽ được hướng dẫn viết chi tiết từng nét đảm bảo viết đúng quy tắc bút thuận. Ngoài ra, Mochi còn giúp bạn ghi nhớ hiệu quả với tính năng golden time, ứng dụng sẽ gửi thông báo nhắc nhở bạn ôn tập.


Kết luận 

Việc học và hiểu bộ thủ là một phần quan trọng trong việc học tiếng Trung. Nó không chỉ giúp người học ghi nhớ và tra cứu chữ Hán dễ dàng hơn, mà còn cải thiện kỹ năng đọc và viết của họ. Bộ thủ cung cấp một cơ sở vững chắc để người học có thể tiến bộ nhanh chóng và hiệu quả trong việc học tiếng Trung.