Trong tiếng Anh, khi muốn diễn tả ‘’Cho phép ai làm việc gì’’ thì chúng ta sử dụng động từ Allow. Tuy nhiên, cấu trúc allow được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau vậy không biết bạn đã thực sự biết rõ về cách sử dụng của chúng chưa? Hãy để MochiMochi giải đáp chi tiết kiến thức về cấu trúc Allow trong bài viết dưới đây nhé!
Allow là gì?
Động từ Allow mang nghĩa là cho phép, chấp nhận. Cấu trúc Allow thường dùng để:
- Diễn tả sự cho phép cho ai đó làm việc gì.
- Biểu hiện một thái độ lịch sự khi đề nghị sự giúp đỡ của người khác.
Cấu trúc Allow trong tiếng Anh
Dạng 1: Diễn tả sự cho phép ai đó làm việc gì
Công thức
S + Allow + Sb + to V + Sth
Khi ở dạng phủ định, ta thêm doesn’t hoặc don’t đằng sau chủ nghĩa và ngay đằng trước allow.
Ví dụ:
The teacher allowed the students to leave the classroom early.
(Cô giáo cho phép học sinh ra khỏi lớp sớm.)
My parents don’t allow me to go to parties at night.
(Bố mẹ tôi không cho phép tôi đi dự tiệc vào ban đêm.)
Dạng 2: Diễn tả sự chấp nhận của người nào đó hay điều gì đó.
Công thức:
S + Allow + for + somebody/something
Ví dụ:
The teacher allowed for extra time for students to finish the exam.
(Cô giáo cho phép học sinh thêm thời gian để hoàn thành bài kiểm tra.)
The architect allowed for a large garden in the house design.
(Kiến trúc sư đã cho phép thiết kế một khu vườn rộng trong nhà.)
Dạng 3: Dùng để diễn tả sự cho phép ai đó vào đâu, rời đi đâu hay đứng dậy để làm gì đó.
Công thức:
S + Allow + Sb + up/in/out
Ví dụ:
The security guard didn’t allow me in without a pass.
(Bảo vệ không cho tôi vào mà không có thẻ.)
The fire alarm went off and everyone was allowed to evacuate the building.
(Chuông báo cháy vang lên và mọi người được sơ tán ra khỏi tòa nhà.)
Dạng 4: Diễn tả sự cho phép, chấp nhận hay nhường chỗ cho cái gì
Công thức:
S + Allow + of + something
Ví dụ:
The law allows of some exceptions in certain cases.
(Luật pháp cho phép một số ngoại lệ trong một số trường hợp.)
The evidence allows of the possibility that the defendant is innocent)
(Bằng chứng cho phép khả năng bị cáo vô tội.)
Cấu trúc Allow ở dạng bị động
Ở thể bị động, cấu trúc Allow mang ý nghĩa cho ai/cái gì đó được cho phép hoặc chấp thuận làm gì
Công thức:
S (O) + (tobe) allowed + to V + ….+ by O (S)
Ví dụ:
The students were allowed to use their calculators during the exam.
(Học sinh được phép sử dụng máy tính bỏ túi trong kỳ thi bởi giáo viên.)
The employees are allowed to work from home on Fridays by the company.
(Nhân viên được phép làm việc tại nhà vào các ngày thứ sáu bởi công ty.)
Một số câu trúc tương tự với Allow trong tiếng Anh
Cấu trúc | Let | Permit | Advise |
---|---|---|---|
Cách dùng | Let mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào hoàn cảnh được sử dụng trong văn bản | So với Allow, Permit cũng mang nghĩa cho phép nhưng với giọng văn trạng hơn.Permit không đi kèm với trạng từ trong câu.Câu bị động với chủ ngữ ‘’it’’ thì chỉ được phép sử dụng ‘’permit’’ | So với 2 động từ phía trước, Advise là động từ diễn tả hành động khuyên nhủ, khuyên bảo ai đó nên làm gì. |
Ví dụ | Let her finish her homework before you take her to the park. (Hãy để cô ấy làm xong bài tập trước khi bạn đưa cô ấy đến công viên.) | The doctor permitted the patient to leave the hospital. (Bác sĩ cho phép bệnh nhân xuất viện.) | The doctor advised the patient to rest and avoid strenuous activity. (Bác sĩ khuyên bệnh nhân nên nghỉ ngơi và tránh hoạt động gắng sức.) |
Để nắm bắt cách dùng một cách đầy đủ và cho tiết hơn với các cấu trúc tương tự với ‘’allow’’ trong tiếng Anh. Bạn sẽ cần một tài liệu chất lượng như Mochi Dictionary hay còn tên gọi từ điển Mochi chứa hơn 100,000 từ vựng Anh – Việt được cập nhập nhập thường xuyên, liên tục sẽ giúp bạn tìm hiểu từ vựng một cách chính xác. Với từ điển Mochi, bạn sẽ được cung cấp đa dạng các định nghĩa, ví dụ, cách sử dụng trong các hoàn cảnh khác nhau giúp bạn dễ dàng theo dõi. Điều đặc biệt ở đây là nó hoàn toàn miễn phí, không lo quảng cáo, giúp bạn tập trung theo dõi mà không bị gián đoạn.
Một số từ/ cụm từ đi kèm với Allow
Từ/Cụm từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Allow me | Đề nghị giúp đỡ 1 cách lịch sự | Allow me to carry those bags for you. (Cho phép tôi mang những chiếc túi đó cho bạn.) Allow me to help you with the dishes.(Cho phép tôi giúp bạn rửa bát.) |
Allow (sb/sth) free/full ren to sth | Cho phép ai đó tự do tự do thể hiện điều gì đó | The director allowed the actors free rein to interpret their characters. (Đạo diễn cho phép các diễn viên tự do giải thích về nhân vật của họ.)The scientists were allowed free rein to research any field they were interested in. (Các nhà khoa học được phép tự do nghiên cứu bất kỳ lĩnh vực nào họ quan tâm. |
Allow for | Bao gồm ai/cái gì hoặc xem xét điều gì đó | The new design allows for increased fuel efficiency. (Thiết kế mới cho phép tăng hiệu quả sử dụng nhiên liệu.) The software update allows for compatibility with older devices. (Bản cập nhập phần mềm cho phép tương thích với các thiết bị cũ hơn.) |
Allow of | Cho phép điều gì đó | The strict social norms of the time did not allow of women pursuing careers outside the home. (Những chuẩn mực xã hội nghiêm ngặt thời xưa không cho phép phụ nữ theo đuổi sự nghiệp ngoài gia đình.)The poem allows for multiple interpretations, reflecting the author’s complexity. (Bài thơ cho phép nhiều cách hiểu khác nhau, thể hiện sự phức tạp của tác giả.) |
Cấu trúc Allow được kết hợp, sử dụng linh hoạt và đa dạng trong các trường hợp khác nhau. Vậy để hiểu rõ được ý nghĩa chính xác của chúng và sử dụng cấu trúc này một cách trơn tru trong văn nói và văn viết. Bạn sẽ cần một công cụ hỗ trợ như MochiVocab giúp ghi nhớ một cách dễ dàng.
MochiVocab có những tính năng nổi trội giúp bạn dễ dàng ghi nhớ. Thời điểm vàng là tính năng đặc biệt nhất của MochiVocab. Nhờ áp dụng kỹ thuật Spaced Repetition (Lặp lại ngắt quãng) – kỹ thuật được chứng minh mang lại hiệu quả ghi nhớ cao cho người học, tính năng này sẽ tự động xác định thời điểm tối ưu nhất nhắc nhở bạn ôn tập từ vựng, giúp bạn ghi nhớ từ vựng một cách nhanh chóng, hiệu quả.
Bên cạnh đó, MochiVocab còn sắp xếp từ vựng đã học thành 5 cấp độ ghi nhớ từ chưa nhớ đến nhớ giúp bạn thuận lợi quản lý và ôn tập từ vựng khoa học. Từ vựng sẽ được sắp xếp theo mức độ ghi nhớ, đảm bảo bạn dành thời gian hợp lý cho từng từ. Từ vựng ở mức độ cao sẽ được lập trình thời gian ôn tập xa. Trong khi, từ vựng ở mức độ thấp được sắp xếp nhắc nhở người dùng ôn tập thường xuyên với mục đích giảm bớt thời gian ôn tập vào những từ dễ và tập trung từ vựng khó.
Bài tập ứng dụng
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng cho những câu dưới đây
Câu 1: The teacher _________ the students to use their dictionaries during the exam.
A. Allows
B. Allowed
C. Is allowing
D. Was allowed
Câu 2: Smoking is not _________ in many public places.
A. Allow
B. Allowed
C. Allowing
D. allows
Câu 3: I _________ my little brother to watch TV for an hour after he finished his homework
A. allow
B. Allowed
C. Allowing
D. Allows
Câu 4: The manager _________ the employees to take a break after working for two hours.
A. allows
B. allowed
C. allowing
D. allows
Câu 5: Children under 18 years old are not _ to enter the bar.
A. Allow
B. Allowed
C. Allowing
D. allows
Câu 6: The government has recently _________ the construction of new factories in the city center.
A. Allowed
B. Allow
C. Allowing
D. allows
Câu 7: I _________ you to use my computer if you promise to take good care of it.
A. allow
B. allowed
C. allowing
D. allows
Câu 8: The company _________ its employees to work from home on Fridays.
A. Allows
B. Allowed
C. Allowing
D. allows
Câu 9: The students _________ to leave the classroom early if they have finished their exams.
A. allow
B. allowed
C. allowing
D. allows
Câu 10: The law _________ people to protest peacefully.
A. Allows
B. Allowed
C. Allowing
D. Allows
Đáp án:
1.A
2.A
3.B
4.A
5.D
6.A
7.A
8.A
9.B
10.A