MochiMochi

Bảng chữ cái tiếng Trung full hướng dẫn chi tiết cho người mới bắt đầu

Mục lục

1. Bảng chữ cái tiếng Trung là gì?

Nguồn gốc của bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin

Vai trò của bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin với người học tiếng Trung

Cấu tạo của bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin

2. Hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Trung chi tiết cho người mới bắt đầu

Thanh mẫu

Vận mẫu

Thanh điệu

3. Hướng dẫn cài đặt sử dụng bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin trên máy tính, điện thoại

4. Hướng dẫn viết chữ Hán cho người mới bắt đầu

Các nét cơ bản trong tiếng Trung

Quy tắc viết chữ Hán

Các bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung

Tips luyện viết chữ Hán đẹp

Lời kết

1. Bảng chữ cái tiếng Trung là gì?

Khác với tiếng Việt sử dụng bảng chữ cái Latinh, tiếng Trung sở hữu hệ thống chữ viết độc đáo với hàng ngàn ký tự tượng hình được gọi là chữ Hán. Để hỗ trợ việc học và sử dụng tiếng Trung, người ta đã phát minh ra bảng chữ cái Pinyin, hay còn gọi là phiên âm tiếng Trung, giúp biểu thị âm tiết tiếng Trung bằng các ký tự Latinh.

Pinyin đóng vai trò như chìa khóa vạn năng mở ra cánh cửa ngôn ngữ Trung Hoa, là nền tảng thiết yếu cho người mới bắt đầu hành trình chinh phục tiếng Trung.

Nguồn gốc của bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin

Vào thế kỷ 20, với mục tiêu phổ cập tiếng Trung Quốc ra thế giới, các nhà ngôn ngữ học đã sáng tạo ra hệ thống phiên âm Pinyin dựa trên bảng chữ cái Latinh. Pinyin được chính thức công bố vào năm 1958 và trở thành hệ thống phiên âm tiếng Trung chuẩn được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu.

Vai trò của bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin với người học tiếng Trung

Nền tảng phát âm:

Pinyin giúp người học phát âm chính xác các âm tiết tiếng Trung, tránh sai sót ngay từ bước đầu tiên.

Các ký hiệu phiên âm mô tả chi tiết vị trí đặt lưỡi, cách di chuyển môi, cách sử dụng luồng hơi, giúp người học dễ dàng hình dung và lặp lại cách phát âm chuẩn xác.

Công cụ tra cứu:

Nhờ có Pinyin, việc tra cứu từ vựng và ngữ pháp tiếng Trung trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Người học có thể sử dụng các công cụ tra cứu trực tuyến hoặc từ điển tiếng Trung có phiên âm Pinyin để tìm kiếm thông tin chính xác và nhanh chóng.

Hỗ trợ học viết:

Pinyin cung cấp phương án viết tiếng Trung bằng các ký tự Latinh, giúp người mới bắt đầu làm quen với cấu trúc chữ Hán mà không gặp quá nhiều khó khăn.

Việc học viết Pinyin trước khi học viết chữ Hán giúp người học nắm vững âm tiết và thứ tự các nét trong chữ Hán một cách hiệu quả.

Cấu tạo của bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin

Bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin bao gồm 3 thành phần chính:

  1. Thanh mẫu: Là phần phụ âm đầu của âm tiết.
  2. Vận mẫu: Là phần nguyên âm và phụ âm cuối của âm tiết.
  3. Thanh điệu: Là dấu cao độ biểu thị ngữ điệu của âm tiết.

2. Hướng dẫn học bảng chữ cái tiếng Trung chi tiết cho người mới bắt đầu

Thanh mẫu

Gồm 21 phụ âm đầu được chia thành 7 nhóm dựa trên cách phát âm:

NhómThanh MẫuCách phát âmVí dụ
Nhóm âm hai môi và răng môi
bKhi phát âm ta sẽ dùng hai môi khép chặt, sau đó hai môi bật mở nhanh để phát luồng hơi ra ngoài, không bật hơi.八 (bā) – tám
pVị trí phát âm của âm này giống như âm “b”, luồng hơi bị lực ép đấy ra ngoài, thường được gọi là âm bật hơi.苹果 (píngguǒ) – táo
fKhi phát âm, răng trên tiếp xúc với môi dưới, luống hơi ma sát thoát ra ngoài, đây còn được gọi là âm môi răng.风 (fēng) – gió
mKhi phát âm, hai môi của chúng ta khép lại, ngạc và lưỡi hạ xuống, luồng không khí theo khoang mũi ra ngoài.妈妈 (māma) – mẹ
Nhóm âm đầu lưỡi
dKhi phát âm, đầu lưỡi chạm răng trên, khoang miệng trữ hơi sau đó đầu lưỡi hạ thật nhanh để đẩy luồng hơi ra ngoài.大 (dà) – to
tVị trí phát âm của âm này giống như âm “d”, tuy nhiên đây là âm bật hơi nên ta cần đẩy mạnh luồng hơi ra.他 (tā) – anh ấy
nKhi phát âm, đầu lưỡi chạm vào lợi trên, ngạc mềm và lưỡi con hạ xuống, khoang mũi nở.女 (nǚ) – phụ nữ
lKhi phát âm đầu lưỡi chạm vào lợi trên, so với âm “n” lùi về sau nhiều hơn, luồng hơi theo hai bên đầu lưỡi ra ngoài.路 (lù) – đường
Nhóm âm cuống lưỡigĐây là âm không bật hơi, khi phát âm, phần cuống lưỡi nâng sát cao ngạc mềm, sau đó hạ nhanh phần cuống lưỡi xuống để hơi đi ra ngoài một cách nhanh chóng.狗 (gǒu) – chó
kĐây là âm bật hơi, khi phát âm, vị trí đặt âm cũng như âm “g”. Khi luồng hơi từ trong khoang miệng bật ra đột ngột, cần đưa hơi thật mạnh.课 (kè) – tiết học
hKhi phát âm, cuống lưỡi tiếp cận với ngạc mềm, luồng hơi từ khoang ma sát đi ra.好 (hǎo) – tốt
Nhóm âm mặt lưỡijĐây là âm không bật hơi. Khi phát âm, mặt lưỡi áp sát vào ngạc cứng, đầu lưỡi hạ xuống mặt sau răng dưới, luồng hơi từ khoảng giữa mặt lưỡi đi ra ngoài.家 (jiā) – nhà
qĐây là âm bật hơi, vị trí phát âm giống như âm “j”, tuy nhiên cần bật hơi mạnh ra ngoài.钱 (qián) – tiền
xKhi phát âm mặt lưỡi trên gần với ngạc cứng, luồng hơi từ mặt lưỡi trên ma sát với ngạc cứng và đẩy mạnh ra ngoài.小 (xiǎo) – nhỏ
Nhóm âm đầu lưỡi sauzhĐây là âm không bật hơi. Khi phát âm, đầu lưỡi cong lên, chạm vào ngạc cứng, luồng hơi từ đầu và ngạc cứng mà bật ra ngoài.中 (zhōng) – trung
chVị trí đặt âm của âm này giống như âm “zh” nhưng cần bật hơi mạnh ra ngoài.吃 (chī) – ăn
shKhi phát âm đầu lưỡi sát với ngạc cứng, luồng hơi từ giữa lưỡi và ngạc cứng được đẩy ra ngoài.书 (shū) – sách
rVị trí phát âm của âm này giống âm “sh” nhưng là âm không rung.人 (rén) – người
Nhóm âm đầu lưỡi trướczĐây là âm không bật hơi, khi phát âm, đầu lưỡi thẳng, chạm sát vào mặt răng trên, sau đó đầu lưỡi hơi lùi lại để luồng hơi từ khoang miệng ra ngoài.子 (zi) – con
cĐây là âm bật hơi, vị trí đặt âm giống như “z” nhưng cần bật mạnh hơi ra ngoài草 (cǎo) – cỏ
sKhi phát âm, đầu lưỡi tiếp cận sau răng cửa dưới, luồng hơi từ chỗ mặt lưỡi và răng trên ma sát ra ngoài.三 (sān) – ba

Vận mẫu

Gồm 6 vận mẫu đơn: 

Vận Mẫu Cách phát âmĐặc điểmVí Dụ
a (a)Há mồm to và hạ thấp lưỡiNguyên âm dài, đọc không tròn môi và có cách phát âm gần giống với âm “a” trong Tiếng Việt.mā (妈 – mẹ)
o (o)Rút lưỡi về phía sau, đặt gốc lưỡi ở vị trí giữa, hai môi tạo hình thành tròn và nhô ra ngoài một chút.Nguyên âm dài và đọc tròn môi, phát âm gần tương tự với chữ “ô” trong tiếng Việt.wǒ (我 – tôi)
e (e)Rút lưỡi về sau, nâng cao lưỡi đặt ở vị trí giữa và há mồm vừa đủ rộngNguyên âm dài và không tròn môi, có cách đọc khá giống “ơ” và “ưa” trong tiếng Việt.lè (乐 – vui)

i (i)
Để đầu lưỡi dính với răng dưới, mặt lưỡi phía dưới nâng sát ngạc cứng, hai môi để dẹp và bành rộng ra.Nguyên âm dài và đọc không tròn môi, tương tự với cách phát âm “i” trong tiếng Việt.mí (迷 – mê)
u (u)Nâng cao gốc lưỡi, rụt lưỡi về sau và tạo hình môi tròn, nhô ra phía trướcNguyên âm dài và phát âm tròn môi, tương tự chữ “u” trong tiếng Việt.shū (书 – sách)
ü (ü)Để đầu lưỡi dính răng dưới, mặt lưỡi phía dưới đặt sát ngạc cứng và để môi tròn, nhô về phía trướcNguyên âm dài và đọc tròn môi, giống cách đọc của chữ “uy” trong tiếng Việt.lǜ (绿 – xanh)

13 vận mẫu kép:

Vận MẫuVí DụVận MẫuVí Dụ
ai (ai)ài (爱 – yêu)ua (ua)guā (瓜 – dưa)
ei (ei)lèi (累 – mệt)üe (üe)yuè (月 – trăng)
ao (ao)dào (到 – đến)ue (ue)juédé (觉得 – cảm thấy)
ou (ou)gǒu (狗 – chó)iao (iao)miǎo (秒 – giây)
uo (uo)duò (多 – nhiều)uai (uai)guài (怪 – kỳ lạ)
ia (ia)jiā (家 – nhà)iu (iu)liù (六 – sáu)
ie (ie)jié (节 – lễ)

16 vận mẫu âm mũi:

Vận MẫuVí DụVận MẫuVí Dụ
an (an)bàn (办 – làm)ang (ang)yáng (羊 – cừu)
en (en)fēn (分 – chia)eng (eng)Mèng (梦 – mơ)
in (in)xīn (心 – tim)iang (iang)liàng (量 – đo)
un (un)xún (寻 – tìm)iong (iong)qióng (穷 – nghèo)
ün (ün)xún (训 – đào tạo)ing (ing)qíng (情 – tình cảm)
ian (ian)tiān (天 – trời)uang (uang)guāng (光 – ánh sáng)
uan (uan)tuán (团 – đoàn)ueng (ueng)Wēng (翁 – ông già)
üan (üan)“yuán” (元 – nhân dân tệ)ong (ong)Lóng (龙 – rồng)

1 vận mẫu âm uốn lưỡi er, ví dụ: èr (二  hai)

Thanh điệu

Tiếng Trung có 4 thanh điệu được đánh dấu bằng các ký hiệu trên nguyên âm:

Thanh điệuKý hiệuCách đọcVí dụ
Thanh 1
(阴平/yīnpíng/ âm bình)
ˉĐọc không dấu, âm kéo dài và đều đều. Âm kéo dài từ cao độ 5 sang 5.mā (mā)
Thanh 2
(阳平/yángpíng/ Dương bình)
՛Đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt, giọng điệu tăng dần từ thấp lên cao. Âm độ từ trung bình lên cao theo chiều 3 lên 5.má (má)
Thanh 3
(上声/shàngshēng/ Thượng thanh)
ˇĐọc gần giống với dấu hỏi, phát âm từ cao độ 2 (trung bình) xuống cao độ 1 (thấp) rồi lên cao độ 4 (vừa). Âm ngâm của nó rất đặc biệt khi được phát âm rõ ràngmǎ (mǎ)
Thanh 4
(去声 /qù shēng/ Khứ thanh)
`Đọc không dấu, giọng đẩy xuống và đọc dứt khoát với âm điệu từ cao nhất (cao độ 5) xuống thấp nhất (cao độ 1).mà (mà)

Thanh nhẹ (Khinh thanh)

Một số âm tiết mất đi thanh điệu gốc của chúng trong từ, âm tiết, đọc thành một âm vừa nhẹ vừa ngắn. Những âm này gọi là thanh nhẹ.

Ví dụ:

他的 – / tā de /

哥哥 – / gē ge /

先生 – / xiān sheng /

休息 – / xiū xi /


3. Hướng dẫn cài đặt sử dụng bảng chữ cái tiếng Trung Pinyin trên máy tính, điện thoại

Máy tính:

Bước 1:Truy cập vào Control panel, sau đó chọn Clock, Language, Region, rồi chọn Language.

Bước 2: Chọn hộp thoại Add Input Language, máy sẽ hiển thị danh sách ngôn ngữ. Bạn click chọn Chinese Simplified – Microsoft Pinyin New Experience Input, rồi chọn OK để hoàn tất cài đặt bàn phím.

Bước 3: Khi muốn sử dụng bộ gõ này, bạn chỉ cần bấm vào biểu tượng ngôn ngữ nhập ở góc phải thanh Taskbar trên màn hình máy tính, sau đó chọn Chinese >Chinese Simplified – Microsoft Pinyin New Experience Input Style.

Bước 4: Bây giờ bạn có thể gõ tiếng Trung trên máy tính, laptop bằng bộ gõ Pinyin rồi đó.

Điện thoại:

Điện thoại thông minh thường có sẵn bàn phím tiếng Trung với chức năng gõ Pinyin.

  • Kích hoạt bàn phím tiếng Trung và chọn phương thức gõ Pinyin.
  • Trượt ngón tay trên bàn phím để nhập âm tiết theo cách bấm theo thứ tự các thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu.

Một số ứng dụng bàn phím tiếng Trung còn hỗ trợ gợi ý từ vựng và tự động sửa lỗi chính tả.


4. Hướng dẫn viết chữ Hán cho người mới bắt đầu

Các nét cơ bản trong tiếng Trung

Tiếng Trung có 8 nét cơ bản, là nền tảng để viết tất cả các chữ Hán:

  1. Nét ngang (héng): Nét thẳng ngang, kéo từ trái sang phải.
  2. Nét sổ thẳng (shù): Nét thẳng đứng, kéo từ trên xuống dưới.
  3. Nét chấm (diǎn): Một dấu chấm tròn, được đặt từ trên xuống dưới.
  4. Nét hất (tí): Đây là nét cong, bắt đầu từ trái sang phải và đi lên.
  5. Nét phẩy (piě): Nét cong, kéo xuống từ phải qua trái.
  6. Nét mác (nà): Nét cong, bắt đầu từ trên xuống dưới và đi sang phải.
  7. Nét gập (zhé): Nét cong, bắt đầu từ trái sang phải và đi xuống.
  8. Nét móc (gōu): Nét cong, bắt đầu từ phải qua trái và đi lên.
tong-hop-cac-net
Hình tổng hợp các nét

Quy tắc viết chữ Hán

Việc viết chữ Hán có thể gây khó khăn ban đầu, nhưng nắm vững một số quy tắc cơ bản sẽ giúp bạn viết chuẩn xác hơn. Dưới đây là 7 quy tắc viết chữ Hán mà bạn nên biết:

Quy tắc 1: Ngang trước sổ sau: Trong một chữ Hán, nếu có nét ngang và nét sổ giao nhau, viết nét ngang trước nét sổ sau. Ví dụ: Chữ “十” (số 10) gồm 2 nét: nét ngang và nét sổ. Nét ngang viết trước, nét sổ viết sau.

Quy tắc 2: Phẩy trước mác sau: Trong một chữ Hán có nét phẩy và nét mác, viết nét phẩy (bên trái) trước, nét mác (bên phải) viết sau. Ví dụ: Chữ “八” (số 8) nét phẩy viết trước, nét mác viết sau.

Quy tắc 3: Từ trên xuống dưới: Viết theo thứ tự nét ở trên trước, nét ở dưới viết sau. Ví dụ: Chữ “二” (số 2).

Quy tắc 4: Từ trái qua phải: Các nét bên trái viết trước, các nét bên phải viết sau. Ví dụ: Chữ “他” (anh ấy, ông ấy, cậu ấy…) bộ “亻” (nhân đứng) bên trái viết trước, chữ “也” bên phải viết sau.

Quy tắc 5: Ngoài trước trong sau: Các nét bên ngoài viết trước, các nét bên trong viết sau. Ví dụ: Chữ “用” phần bên ngoài viết trước, phần bên trong viết sau.

Quy tắc 6: Vào trước đóng sau: Viết nét ở giữa trước, nét ở 2 bên viết sau. Ví dụ: Chữ “回” phần khung ngoài viết trước, bộ “口” (khẩu) bên trong viết sau, cuối cùng đóng cửa bằng nét ngang “一” để hoàn thành.

Quy tắc 7: Giữa trước hai bên sau: Trong trường hợp bạn viết chữ Hán có nhiều nét, viết nét ở giữa trước, nét ở 2 bên viết sau. Ví dụ: Chữ “水” (nước), nét móc ở giữa viết trước, hai nét hai bên viết sau.

Khi bạn đã nắm rõ những quy tắc này, việc viết chữ Hán sẽ không còn là vấn đề quá khó khăn nữa rồi.

Các bộ thủ cơ bản trong tiếng Trung

Bộ thủ là những phần cấu tạo nên chữ Hán, giúp phân biệt nghĩa và âm tiết của chữ.

Dưới đây là 50 bộ thủ cơ bản trong chữ Hán (tiếng Trung):

STTBộ thủ/ Phiên âm/ Hán ViệtÝ nghĩaVí dụ
1Ví (亻)
rén
Nhân (nhân đứng)
người他/tā/: anh ấy

化 /huà/: biến hóa, thay đổi.

休 /xiū/ ngừng, nghỉ
2刀 (刂)
dāo
Đao
con dao, cây đao剪/jiǎn/: cắt, xén

争/zhēng/: tranh giành, cạnh tranh

兔/tù/: con thỏ
3

Lực
sức mạnh边/biān/: bên cạnh

办/bàn/: xử lý, lo liệu

务/wù/: sự việc
4
kǒu
Khẩu
cái miệng吐 /tù/: nôn

句 /jù): câu, cú

右 /yòu/: bên phải

叫 /jiào/: gọi, kêu
5
wéi
Vi
vây quanh团/tuán/: đoàn

困 /kùn/: buồn ngủ

四 /sì/ : 4
6

Thổ
đất坐 /zuò/ : ngồi

圣 /shèng/: thánh

在 /zài/: ở,tại,…
7

Đại
to lớn太/tài/: Thái

夬/guài/: Quái
8

Nữ
nữ giới妈/māma/: Mẹ

姐姐/jiějie/: chị gái

妹妹/mèimei/: em gái
9
mián
Miên
mái che, mái hiên家/jiā/: Nhà

按 /àn/: an toàn
10
shān
Sơn
núi non山/sān/: Núi

官/guān/: quan

家 /jiā/: nhà

寄 /jì/ : gửi
11
jīn
Cân
Quảng帅 /shuài/: soái, đẹp trai

师 /shī/: thầy

币 /bì/: tiền tệ
12广
yǎn/guǎng
Nghiễm/ quảng
mái nhà lớn库 /kù/: kho

庙/miào/: đền, miếu

店 /diàn/: cửa hàng, cửa tiệm
13
chì
Xích
bước chân trái行/xíng/: Thực hiện, làm, hành động
14心 (忄)
xīn
Tâm (tâm đứng)
tim, tâm trí, tấm lòng忘/wàng/: quên

愁/chóu/: sầu lo

想/xiǎng/: nghĩ, nhớ
15手 (扌)
shǒu
Thủ (tài gảy)
tay指/zhǐ/: Chỉ
16攴 (攵)

Phộc
đánh khẽ政 /zhèng/: chính trị

教 /jiào/: dạy dỗ, giáo dục; chỉ bảo

数 /shǔ/: đếm
17

Nhật
ngày, mặt trời旧 /jiù/:cũ

早 /zǎo/: sớm

明 /míng/: minh

是 /shì/: là, phải
18

Mộc
gỗ, cây cối本 /běn/: bổn, bản, lượng từ của sách

树 /shù/: cây

机 /jī/: cơ, máy móc

杀 /shā/: giết
19水 (氵)
shuǐ
Thủy (ba chấm thuỷ)
nước冰 /bīng/: băng

海 /hǎi/: biển

湖 /hú/: hồ
20火 (灬)
huǒ
Hỏa (bốn chấm hoả)
lửa炒 /chǎo/: xào

灯 /dēng/: đèn

烫 /tàng/: nóng, bỏng

灾 /zāi/: tai nạn, tai ương
21牛 (牜)
níu
Ngưu
trâu牧/mù/: Mục

牲/shēng/: Sinh

牴/dǐ/: Để
22犬 (犭)
quản
Khuyển
con chó狗/gǒu/: Cẩu

狐/hú/: Hồ

哭/kū/: khóc
23

Ngọc
đá quý, ngọc国/ guó/: Đất nước

宝石/bǎoshí/: Đá quý
24
tián
Điền
ruộng电 /diàn/ điện

男 /nán/: nam

画 /huà/: vẽ
25

Nạch
bệnh tật病/bìng/: bệnh tật

痰/tán/: đàm, đờm
26

Mục
mắt看 /kàn/: nhìn

眉 /méi/: lông mày

省 /shěng/: tỉnh thành
27
shí
Thạch
đá破 /pò/: phá

碰 /pèng/: đụng, va, chạm

碗 /wǎn/: bát
28

Hòa
lúa私 /sī/: tư, riêng tư

稳 /wěn/: ổn định

稿 /gǎo/: bản thảo

种 /zhǒng/: chủng loại

稻草/dào cǎo/:rơm rạ
29
zhú
Trúc
tre, trúc笔 /bǐ/ : bút

笑 /xiào/: cười

笨 /bèn/: ngốc, đần
30

Mễ
gạo将来/jiānglái/: tương lai

数 /shù/:số
31糸 (糹-纟)

Mịch
sợi tơ nhỏ糺/jiū/: quân đội

糿/Yòu/: gạo nếp
32
ròu
Nhục
thịt肉慾/ròuyù/: dục vọng

肉刑/ròuxíng/: hình phạt
33艸 (艹)
cǎo
Thảo
cỏ草 /cǎo/: cỏ

茶 /chá/: trà

节 /jié/: tiết, lễ

苦 /kǔ/: đắng
34
chóng
Trùng
sâu bọ虾 /xiā/: tôm

蛇 /shé/ : rắn

蚊 /wén/ : muỗi
35衣 (衤)

Y
y phục, quần áo滚 /gǔn/ : lăn, cuộn, cút

袋 /dài/: túi, bao

装 /zhuāng/: trang bị giả trang, trang phục
36言 (讠)
yán
Ngôn
nói诗 /shī/: thơ

谁 /shuí/: ai, người nào

请 /qǐng/: mời

课 /kè/: bài , tiết
37貝 (贝)
bèi
Bối
vật báu货 /huò/: hàng

贵 /guì/ : quý, đắt

贴 /tiē/ : dán

费 /fèi/: phí
38

Túc
chân, đầy đủ踢 /tī/: đá

跑 /pǎo/: chạy

跟 /gēn/: cùng, với

跪 /guì/: quỳ
39車 (车)
chē
Xa
chiếc xe自行车 /zìxíngchē/: xe đạp

电动车 /diàndòng chē/: xe đạp điện
40辵 (辶)
chuò
Quai xước
chợt đi chợt dừng边 /biān/: bên

过 /guò/: qua

这 /zhè/: đây

达 /dá/: đạt
41邑 (阝)

Ấp
vùng đất扈 /hù/: tuỳ tùng; hộ tống; đi theo sau

邕 /yōng/: Ung Giang
42金 (钅)
jīn
Kim
kim loại; vàng铜 /tóng/: đồng

钱 /qián/: tiền

铅 /qiān/: chì

锁 /suǒ/: khóa
43門 (门)
mén
Môn
cửa hai cánh问 /wèn/: hỏi

闭 /bì/: đóng, nhắm

闲 /xián/: nhàn hạ, rảnh rỗi
44阜 (阝)

Phụ
đống đất, gò đất陧/ niè/: bấp bênh

险/xiǎn/: nguy hiểm

院/yuàn/:viện

隔/gé/:cách
45

mưa雪 /xuě/: tuyết

雷 /léi/: lôi, sét

零 /líng/: số không

雾 /wù/: sương mù
46頁 (页)

Hiệt
đầu; trang giấy顶 /dǐng/:đỉnh

顺 /shùn/: thuận

顿 /dùn/: ngừng

题 /tí/: đề, câu hỏi
47食 (飠-饣)
shí
Thực
ăn饼 /bǐng/: bánh

饭 /fàn/: cơm

饿 /è/: đói
48馬 (马)

con ngựa妈 /mā/: mẹ

骂 /mà/: mắng, chửi

骑 /qí/: đi, cưỡi
49魚 (鱼)

Ngư
con cá鲁/lǔ/: đần độn, chậm chạp

魸/piàn/: cá mèo
50鳥 (鸟)
niǎo
Điểu
con chim鳦/yǐ/: chim én

Tips ghi nhớ chữ Hán và luyện viết chữ Hán đẹp

Trước khi viết chữ Hán đẹp, việc quan trọng hơn là chúng ta cần phải ghi nhớ chúng. Ngoài việc chép tay bạn có thể sử dụng một số công cụ hỗ trợ việc ghi nhớ chữ Hán như Mochi Chinese. Mochi Chinese cung cấp cho bạn hướng dẫn viết từng chữ Hán chuẩn quy tắc bút thuận từ cấp độ HSK 1 đến HSK 6.

Ngoài ra, dựa trên lịch sử học tập của bạn, Mochi Chinese sẽ chia những từ vựng bạn đã học thành các cấp độ từ 1-5 theo mức độ ghi nhớ, chưa ghi nhớ, mới học, nhớ tạm thời, ghi nhớ hay đã thành thạo. Từ đó xây dựng cho bạn 1 lộ trình học tập tối ưu nhất.

Mochi Chinese sẽ giúp bạn học và ôn tập với ít số lần nhất mà đem lại hiệu quả ghi nhớ lâu nhất. Với tính năng này, thay vì việc phải dành nhiều thời gian hàng giờ để học từ vựng thì bây giờ với App Mochi Chinese mình chỉ cần học một vài lần cho mỗi từ mới là đã có thể nhớ được rất lâu rồi, mỗi lần học chỉ 5-10 phút và không quá 30p một ngày. Vừa hiệu quả lại vừa cảm thấy việc học không quá mệt mỏi.

Cùng với tính năng tính toán thời gian học theo phương pháp Lặp lại ngắt quãng – Spaced Repetition, app còn cung cấp cho người học kho từ vựng lên đến 5000 từ vựng được chia theo cấp độ từ HSK 1 đến HSK 6 và 100 từ vựng cơ bản theo chủ đề để bạn có thể lựa chọn phù hợp với trình độ của bản thân. Mỗi từ vựng sẽ là một flashcard đi kèm với audio và hình ảnh minh họa sinh động giúp bạn hình dung được hoàn cảnh sử dụng từ vựng đó và đem đến cho bạn những trải nghiệm học tập bổ ích.

Trải nghiệm học từ vựng tiếng Trung hiệu quả với Mochi Chinese ngay, hoặc tải app trên điện thoại iOS hoặc Android ngay bạn nhé!

Lưu ý: Viết chữ Hán đẹp là một quá trình lâu dài, cần sự kiên trì và nỗ lực không ngừng. Vậy nên, bạn hãy rèn luyện cho bản thân tính kiên trì, không nản để đạt được kết quả tốt nhất nhé


Lời kết

Học tiếng Trung là một hành trình dài và đầy thử thách, nhưng với sự kiên trì và nỗ lực, bạn hoàn toàn có thể chinh phục được ngôn ngữ này. Bảng chữ cái Pinyin là chìa khóa mở ra cánh cửa tiếng Trung, giúp bạn đặt nền tảng vững chắc cho việc học tập và sử dụng tiếng Trung hiệu quả. Hãy áp dụng những hướng dẫn chi tiết trong bài viết này để bắt đầu hành trình chinh phục tiếng Trung của bạn ngay hôm nay!

Chúc các bạn học tốt!