Ngữ pháp tiếng Anh

Tất cả về cấu trúc due to: cách dùng và bài tập

“Due to” là một cụm từ cơ bản ở trình độ B1 trong tiếng Anh, được dùng rất phổ biến trong các văn bản và giao tiếp thường ngày. Vậy nó có nghĩa là gì. Cùng MochiMochi tìm hiểu tất cả về due to để làm chủ nó nhé. 

Due to nghĩa là gì?

“Due to” có nghĩa là “bởi vì”, đồng nghĩa với because of, as a result of,… Đây là cấu trúc thường được sử dụng để nói về nguyên nhân, lý do của một hành động, sự kiện nào đó.


Cách dùng cấu trúc due to trong tiếng Anh

Dưới đây là một số cấu trúc, cách sử dụng “due to” phổ biến

Due to

Cấu trúc due to có thể dùng với cả danh từ cụm danh từ và mệnh đề. Bạn có thể sử dụng due to ở đầu câu hoặc giữa câu.

  • Cấu trúc:

Due to + N/Noun phrase 

Ví dụ:

The game was postponed due to heavy rain. (Trò chơi bị hoãn do mưa lớn.)

Due to the pandemic, many businesses have closed permanently. (Do đại dịch, rất nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa mãi mãi)

  • Cấu trúc:

Due to the fact that + clause

Ví dụ:

Due to the fact that resources for the project aren’t available, the project will be put on hold. (Do không có đủ nguồn lực cho dự án nên nó bị ngừng hoạt động)

Be due to

  • Cấu trúc:

Be due to + V

Trông có vẻ khá giống với cấu trúc due to, nhưng thực ra “be due to” lại có nghĩa hoàn toàn khác biệt.

Due to khi đi cùng động từ nguyên mẫu thường dùng để nói về sự việc được lên kế hoạch sẵn trong tương lai gần.

Ví dụ:

The wedding is due to take place next week. (Lễ cưới dự định sẽ tổ chức vào tuần tới)

I have to complete my work this week because I am due to have a day off next monday. (Tôi phải hoàn thành công việc trong tuần này vì thứ 2 tuần sau tôi định sẽ xin nghỉ phép)

  • Cấu trúc:

Be due to + N/N phrase

Khác với cấu trúc bên trên, be due to khi đi với danh từ, hoặc cụm danh từ lại mang nghĩa là “bởi vì”

Ví dụ:

 The cancellation of the concert is due to unforeseen circumstances. (Buổi hòa nhạc bị huỷ do một số lý do không lường trước được)

  • Cấu trúc:

be due to the fact that + clause

Ví dụ:

Our late arrival is due to the fact that the flight was postponed. (Chúng tôi đến muộn vì chuyến bay bị hoãn)

cấu trúc due to


Một số cấu trúc có thể thay thế cho Due to

Bạn có thể dùng due to để thay thế cho because of, as a result of, owing to vì chúng có nét nghĩa tương đương nhau và cách dùng giống nhau. 

Due to + Noun/Noun Phrase
= Because of + Noun/Noun Phrase
= as a result of + Noun/Noun Phrase

Ví dụ:

 Because it was raining heavily, I was late for work. (Bởi vì trời mưa quá to nên tôi đã đi làm muộn.)
 = Due to heavy rain, I was late for work
 = Because of heavy rain, I was late for work

Để sử dụng tốt các cấu trúc này, bạn cần biết nhiều danh từ, cụm danh từ để dùng sau because of, due to…khi muốn chuyển từ câu ghép thông thường sang cấu trúc này cho đa dạng cách diễn đạt. Vì thế, bạn nên học từ vựng theo family words của chúng để biết cách chuyển đổi từ tính từ, động từ sang danh từ. Để học được nhiều từ vựng như vậy một cách hiệu quả, bạn nên ôn tập thường xuyên bằng phương pháp Spaced Repetition. Đây là phương pháp học tập hiệu quả được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Nếu mới bắt đầu với phương pháp này, bạn có thể dùng app MochiVocab, một ứng dụng giúp bạn học từ vựng theo Spaced Repetition một cách đơn giản và dễ dàng.

Với tính năng “thời điểm vàng”, MochiVocab sẽ dựa trên lịch sử học tập của bạn để tính toán thời điểm bạn chuẩn bị quên một từ và gửi thông báo nhắc nhở bạn vào ôn tập. Ôn tập đúng vào thời điểm này sẽ giúp bạn nhớ cực kỳ lâu. Nên học lại từ vựng sau bao lâu, học từ gì, sẽ được app sắp xếp và quản lý giúp bạn. Từ vựng đã học sẽ được chia thành các mức độ ghi nhớ khác nhau từ chưa nhớ đến rất nhớ. Các từ chưa nhớ sẽ có mức độ ưu tiên cao hơn, nên được đề xuất học nhiều hơn, do đó bạn có thể tập trung hơn cho nó. Nhờ thế, bạn có thể học được tới 1000 từ vựng/tháng dễ dàng và hiệu quả.

app mochivocab
mochi thông báo
mochivocab 5 cấp độ ghi nhớ

Ví dụ:

Due to/because of the fact that it was pouring rain, I was late for work

Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng since, as, because với các mệnh đề để thể hiện mối quan hệ nhân quả.

Ví dụ:

Because it rained heavily, I was late for work.

Her team could not meet the deadline since members were procrastinating.


Phân biệt Due to – Because of – Owing to 

Mặc dù có ý nghĩa và cách dùng tương đương nhau nhưng chúng có một điểm khác biệt về ngữ cảnh biểu đạt và sử dụng.

  • Due to: thường dùng để nói về những lý do tiêu cực
  • Because of: dùng được trong mọi trường hợp, không phân biệt tiêu cực hay tích cực.
  • Owing to: dùng trong nhiều trường hợp, nhưng mang tính chất trang trọng hơn so với 2 cấu trúc trên, nên thường dùng trong văn viết hơn.

Có một điều đặc biệt nữa, đó là chỉ có due to sử dụng sau động từ to be, còn because of và owing to thì không.

Nắm được sự khác biệt này sẽ giúp bạn sử dụng từ chính xác, phù hợp với ngữ cảnh và mục đích biểu đạt. Cách tốt nhất để ghi nhớ điều này là hãy đọc thật nhiều ví dụ để quen với cách dùng của chúng. Các bạn có thể tra thêm nhiều ví dụ trong từ điển Mochi. Đây là trang web từ điển miễn phí dành cho người học tiếng Anh, cho phép tra cứu đến 100.000 từ vựng.

từ điển mochi tra từ


Bài tập về cấu trúc Due to 

Để củng cố về due to, hãy thực hành làm một số bài tập dưới đây nhé.

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

  1. _____ the fog, the boat arrived late. (Due / Because of / Because)
  2. The improvement was _____ a higher level of gold treated during the period. (Due to/ Because of/ In view of)
  3. His car troubles are ______ a problem with the alternator. (Due to/ Owing to/ In account of)
  4. _____ the law in Ireland, they had to work out a way of getting her over to Britain. (Due/ Because)
  5. Minh missed her light _____ to a traffic hold – up. (Due/ Because/ Owing to)

Đáp án:

  1. Because of
  2. Due to
  3. Due to
  4. Because of
  5. Due

Bài tập 2: Viết lại câu mà nghĩa không đổi

  1. I couldn’t hear what she said. It’s too noisy here.
  2. My brother lost his phone today. He is unable to contact his family.
  3. My father is having a meeting with his company. He can’t have dinner with my family.
  4. It rained heavily. I’m 1 hour late for work.
  5. Bring your umbrella. It will rain tonight.

Đáp án:

  1. I couldn’t hear what she said because It’s too noisy here.
  2. Due to the fact that my brother lost his phone today, he is unable to contact his family.
  3. Because my father is having a meeting with his company, he can’t have dinner with my family.
  4. Due to heavy rainy,  I’m 1 hour late for work
  5. Bring your umbrella due to the fact that It will rain tonight

Trên đây là tất cả những gì bạn cần biết về cấu trúc due to. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc này.