Ngữ pháp tiếng Anh Tiếng Anh cơ bản

Cấu trúc Without: Khái niệm và cách sử dụng

Cấu trúc Without là cấu trúc ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh dùng để diễn đạt hành động thiếu vắng một yếu tố nào đó. Vậy khi muốn diễn tả về những lần thiếu vắng của mình bằng tiếng Anh thì bạn sẽ sử dụng cấu trúc đó như thế nào? Hãy cùng MochiMochi tìm hiểu chi tiết về kiến thức về cách dùng cấu trúc Without trong bài viết dưới đây nhé!

Cấu trúc Without là gì

Cấu trúc Without vừa đóng vai trò là giới từ vừa đóng vai trò là trạng từ, mang ý nghĩa thiếu vắng”, “không có” nhằm diễn tả hành động xảy ra thiếu vắng một yếu tố nào đó.

Ví dụ:

I couldn’t finish the homework without my teacher’s help. (Tôi không thể hoàn thành bài tập về nhà nếu không có sự giúp đỡ của giáo viên.)

We can’t live without air. (Chúng ta không thể sống nếu thiếu không khí.)


Cách dùng cấu trúc Without

Vì Without vừa đóng vai trò là một giới từ lẫn trạng từ nên Without được sử dụng với nhiều dạng thức khác nhau, bao gồm:

Cấu trúc Without + V-ing

Cấu trúc Without có nghĩa là “mà không có”, “thiếu đi” một việc gì đó và được dùng với 3 cách cơ bản dưới đây.

Cấu trúc:

S + V + without + Ving

Trong trường hợp này, chủ ngữ của động từ chính và của vế V-ing theo sau Without là một.

Ví dụ: 

I eat the cakes without having to use the utensils. (Tôi ăn bánh mà không cần sử dụng dao nĩa.)

Cấu trúc:

S + V + without + O + Ving

Trong trường hợp chủ ngữ của động từ chính khác với chủ ngữ của V-ing theo sau Without, các bạn cần sử dụng tân ngữ để phù hợp với chủ ngữ của V-ing.

Ví dụ:

He hung out with his friend without his mother allowing him to. (Anh ấy đi chơi với bạn bè mà không có sự cho phép của mẹ anh ấy.)

Cấu trúc:

S + V + without + being + Ved

Đây là cấu trúc Without dưới dạng câu bị động, cũng được dùng khi 2 chủ ngữ của 2 vế giống nhau.

Ví dụ:

They had to go out of the room without being informed beforehand. (Họ phải ra khỏi phòng mà không được thông báo trước.)

I wouldn’t have known the answer without being told. (Tôi sẽ không biết câu trả lời nếu không được cho biết.)

Cấu trúc Without + danh từ

Cấu trúc Without đi kèm với danh từ hoặc cụm danh từ có công thức là:

S + V + without + N

Ví dụ:

She can’t be successful without her mom’s support. (Cô ấy không thể thành công nếu không có sự giúp đỡ từ mẹ cô ấy.)

I regret not telling her the truth without hesitation. (Tôi hối hận vì đã không nói cho cô ấy sự thật mà không do dự.)

Cấu trúc Without trong câu điều kiện

cấu trúc without

Trong câu điều kiện, thay vì sử dụng cụm từ “If…not”, bạn có thể thay thế bằng cấu trúc Without để tạo sự đa dạng trong cách sử dụng. Trong từng loại câu điều kiện, Without sẽ được áp dụng theo những cách khác nhau.

  • Câu điều kiện loại 1

Công thức:

Without N/Ving, S + will/can (not) + V

Cấu trúc này dùng để diễn tả một kết quả hiển nhiên nếu thiếu đi một điều kiện thực tế nào đó. Trong cấu trúc trên, “N/ V-ing” chỉ là hai thành tố đại diện, bạn có thể biến đổi linh hoạt theo nội dung ở những phần trên

Ví dụ: 

Without using a calculator, you can not solve this Math problem. (Nếu không sử dụng máy tính, bạn không thể giải quyết bài toán này.)

Without going to the cinema, you can’t watch this movie. (Nếu không đến rạp chiếu phim, bạn không thể xem bộ phim này.)

  • Câu điều kiện loại 2

Công thức:

Without N/Ving, S + would/ could (not) + V

Cấu trúc “Without” trong câu điều kiện loại 2 dùng để nói về một điều kiện và một kết quả giả định, không có thực ở hiện tại. 

Ví dụ: 

Without the sign, they couldn’t know exactly where the cinema is. (Nếu không có ký hiệu chỉ dẫn, họ không thể biết chính xác rạp phim ở đâu.)

Without the map, we could get lost now. (Nếu không có bản đồ, có lẽ bây giờ chúng tôi đã lạc đường.)

  • Câu điều kiện loại 3

Công thức:

 Without N/Ving, S + would/ could (not) + have Ved/ P3

Cấu trúc này dùng để nói về một điều kiện và một kết quả giả định, không có thực trong quá khứ.

Ví dụ:

Without the heavy rain, the flight wouldn’t have been delayed. (Nếu không có mưa lớn, chuyến bay đã không bị hoãn lại.)

She couldn’t have passed the exam without having studied hard. (Cô  ấy không thể thi đậu nếu đã không học hành chăm chỉ.)


Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Without

Cấu trúc Without là một cấu trúc đặc biệt trong tiếng Anh, có sự khác biệt trong cách dùng so với các cấu trúc khác. Để sử dụng cấu trúc này một cách thành thạo, bạn cần lưu ý một số điểm sau:

Lưu ýVí dụ
Bắt buộc phải có mạo từ bất định a/an khi Without đi với danh từ đếm được số ít.without umbrella → without an umbrella (không có ô)
Không sử dụng Without với nghĩa là “Apart from” (ngoại trừ), hay “In addition to” (thêm vào ..)Without studying Math, I usually study English on Monday. → In addition to studying Math, I usually study English on Monday.(Ngoài học Toán, tôi thường học tiếng Anh vào thứ Hai.)
Do Without đã mang tính chất phủ định nên bạn sẽ không dùng từ hoặc cấu trúc phủ định ngay sau từ Without.Without no help, you can get lost. → Without any help, you can get lost. (Nếu không có bất kỳ sự giúp đỡ nào, bạn có thể đi lạc rồi.)

Những cụm từ, thành ngữ chứa “Without”

Trong giao tiếp tiếng Anh, bạn có thể thấy nhiều cụm từ hay thành ngữ chứa “Without”. MochiMochi sẽ liệt kê một vài cụm từ, thành ngữ phổ biến cho bạn tham khảo nhé!

  • Without exception (Không có sự ngoại lệ nào)

Ví dụ:

All students must take the final exam without exception. (Tất cả học sinh đều phải thi cuối kỳ mà không có ngoại lệ.)

  • Without doubt (Không nghi ngờ gì)

Ví dụ:

She is without doubt the best singer in the world. (Không nghi ngờ gì, cô ấy chắc chắn là ca sĩ giỏi nhất thế giới.)

  • Without money (Không có chút tiền nào)

Ví dụ:

Without money, it’s difficult to afford basic necessities. (Nếu không có tiền, sẽ khó có thể trang trải các nhu cầu cơ bản.)

  • Without warning (Không có cảnh báo nào)

Ví dụ:

He quit his job without warning, leaving his colleagues in shock. (Anh ấy nghỉ việc bất ngờ, khiến các đồng nghiệp choáng váng.)

  • It goes without saying (Đó là một điều hiển nhiên)

Ví dụ:

It goes without saying that exercise is good for your health. (Đó là một điều hiển nhiên rằng tập thể dục tốt cho sức khỏe của bạn.)

  • Go without something (Không có hoặc xoay sở, chịu đựng dù không có cái gì)

Ví dụ:

We had to go without electricity for a few days after the storm. (Chúng tôi phải xoay sở sống thiếu điện trong vài ngày sau cơn bão.)

  • Without further ado (Làm việc gì ngay lập tức mà không trì hoãn)

Ví dụ:

Without further ado, I’d like to introduce our guest speaker. (Và bây giờ, tôi xin giới thiệu diễn giả khách mời của chúng tôi.)

Cấu trúc “Without” được sử dụng nhằm diễn đạt các ý tưởng thiếu vắng một yếu tố nào đó trong tiếng Anh. Tương tự, khi học từ vựng tiếng Anh, nếu thiếu vắng hoặc “without” một công cụ hỗ trợ học tập thì có thể hành trình học của bạn sẽ khó đạt hiệu quả. Vậy tại sao bạn không thử ứng dụng MochiVocab do team Mochi phát triển. 

Với MochiVocab bạn sẽ được học từ vựng từ kho 20 khóa học đa dạng chủ đề với flashcard sinh động, đầy đủ thông tin và hình ảnh minh họa. Chỉ học là chưa đủ mà cần có sự luyện tập. Bạn hoàn toàn có thể được ôn tập ngay trên ứng dụng MochiVocab thông qua ứng dụng phương pháp Spaced Repetition với 2 tính năng chính:

  • Thời điểm vàng: app sẽ tính toán thời điểm tối ưu nhất dựa trên lịch sử học tập và nhắc nhở bạn ôn tập đúng lúc nhằm tạo nên hiệu quả học tập cao nhất.
  • 5 cấp độ từ vựng: app sẽ sắp xếp từ vựng theo 5 cấp độ ghi nhớ. Từ vựng càng ở cấp độ cao thì thời gian giữa các lần ôn tập càng xa nhau, đảm bảo cho bạn có thể phân bổ thời gian học hợp lý.

app mochivocab
mochi thông báo
mochivocab 5 cấp độ ghi nhớ

Mặt khác, học từ vựng và tra từ điển là hai hoạt động tương hỗ và bổ sung cho nhau trong quá trình học ngoại ngữ. Việc tra từ điển giúp bạn mở rộng vốn từ vựng, nâng cao hiểu biết về nghĩa và cách sử dụng từ, từ đó củng cố và nâng cao hiệu quả học từ vựng. Đặc biệt, với sự trợ giúp của Từ điển tiếng Anh – Việt Mochi – công cụ song ngữ lý tưởng cho những ai đang học ngôn ngữ, mang đến các bản dịch rõ ràng và ví dụ thực tế. 

Sở hữu kho 100,000 từ và cụm từ tiếng Anh, từ điển này sẽ giúp bạn mở rộng từ vựng, cải thiện phát âm. Từ điển Anh – Việt Mochi miễn phí và không có quảng cáo, bạn có thể hoàn toàn có thể yên tâm tập trung vào việc tra cứu từ mà không còn lo bị phân tâm bởi các yếu tố không liên quan. 

từ điển mochi tra từ

Bài tập về cấu trúc Without

Bài tập vận dụng

Câu 1. Without careful planning, the project was destined to fail. (Thay thế từ Without)

A. Unless

B. Despite

C. In Spite of

D. Although

Câu 2:  Without my lucky charm, I  _____ the lottery. 

A. will win

B. win

C. won’t win

D. wouldn’t have won

Câu 3. The concert ____ on time without the traffic jam.

A. start

B. would have started

C. would start

D. will start

Câu 4. ____ a map, so she got lost.

A. With

B. Within

C. Apart from

D. Without

Câu 5. _____  careful preparation, the presentation was a disaster.

A. Without

B. If

C. With

D. No

Câu 6. Viết lại câu: She’ll fail the test if she’s not careful.

A. She never fails the test without being careful.

B. She’ll fail the test with being careful.

C. She’ll fail the test without being careful.

D. She’ll fail the test with no being careful.

Câu 7. Viết lại câu: If it weren’t for my parents, I wouldn’t have been so well taken care of.

A. Apart from my parents, I wouldn’t have been so well taken care of.

B. If it’s not for my parents, I wouldn’t have been so well taken care of.

C. Without my parents, I couldn’t be so well taken care of.

D. Without my parents, I wouldn’t have been so well taken care of.

Câu 8. Viết lại câu: He can’t get through if he doesn’t have the courage.

A Without the courage, he can get through.

B. Without the courage, he can’t get through.

C. Without the courage, he couldn’t get through.

D. Without no the courage, he can’t get through.

Câu 9.___ a raincoat, I’ll get wet when I go to school.

A. With

B. Without

C. For

D. In spite of

Câu 10. He will still solve it anyway even if he does not have ___ help.

A. no

B. nothing

C. any

D. many

Đáp án:

  1. A
  2. D
  3. B
  4. D
  5. A
  6. C
  7. D
  8. B
  9. B
  10. C

Trên đây là bài viết tổng hợp lý thuyết và bài tập vận dụng với cấu trúc “Without”. Hy vọng bài viết giúp bạn sử dụng đúng cấu trúc trên hành trình chinh phục tiếng Anh. Và đừng quên theo dõi MochiMochi để cập nhật thêm nhiều kiến thức hay ho nhé!