Mục lục
3. Cần bao nhiêu từ vựng để đạt HSK 4?
Các chủ điểm ngữ pháp quan trọng
5. Cách chinh phục bài thi HSK 4 đạt điểm cao
1. HSK 4 là gì?
HSK (Hanyu Shuiping Kaoshi) là kỳ thi kiểm tra năng lực tiếng Trung do Trung tâm Hợp tác và Giảng dạy Ngôn ngữ Trung Quốc thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc tổ chức. HSK 4 là một trong sáu cấp độ của kỳ thi này, tương đương với trình độ trung cấp trong việc sử dụng tiếng Trung. Để đạt được HSK 4, bạn cần có khả năng sử dụng tiếng Trung trong các tình huống giao tiếp hàng ngày, học thuật và nghề nghiệp cơ bản.
Cấu trúc đề thi HSK 4
Một bài thi sẽ có 3 phần: nghe – đọc – viết, mỗi phần sẽ có quy định thời gian làm bài, tô đáp án cho thí sinh. Tổng cộng toàn bài thi có 100 câu thời lượng làm bài là 100 phút.
Phần Nghe
Gồm 45 câu hỏi, trong 30 phút (không bao gồm 5 phút điền phiếu đáp án), chia làm 3 phần nhỏ:
Phần 1: Gồm có 10 câu hỏi phán đoán đúng sai. Phần này chủ yếu là những đoạn ngắn tầm 2 đến 3 câu. Sau khi hết một câu bạn phải xem đáp án câu mà đề cho có phù hợp với đoạn văn bên trên không, nếu khớp thì đánh dấu tích, nếu nội dung không trùng khớp hoặc không có liên quan đến đoạn văn phía trên thì hãy đánh dấu X. Nội dung nghe phần này cũng không quá khó, tốc độ vừa phải do đó các bạn hãy cố gắng để dành điểm tối đa trong phần này.
Phần 2: Gồm có 15 câu hỏi chọn đáp án đúng. Phần này chủ yếu là những đoạn hội thoại ngắn, mỗi nhân vật chỉ có 1 lượt lời do đó lượng thông tin không nhiều và nội dung cũng khá đơn giản, nhưng các bạn cũng chỉ nên tập trung nghe kĩ để nắm được hết nội dung đoạn thoại vì đôi khi người hỏi sẽ đưa ra câu hỏi liên quan đến người nói thứ nhất mà bạn chỉ nhớ được lời thoại của người thứ 2 hoặc có thể là ngược lại.
Phần 3: Gồm có 20 câu hỏi chọn đáp án đúng. Phần này cũng tương tự như phần 2 là các đoạn hội thoại nhưng mỗi nhân vật sẽ có 2 đến 3 lượt lời nên lượng thông tin trong đoạn hội thoại cũng sẽ nhiều lên, nhưng nội dung thoại vẫn còn ở mức các câu thoại khá ngắn nên cũng không khó để các bạn nắm trọn được nội dung thoại. Phần khó ở phần này là từ câu 36 cho đến 45 đề bài sẽ là các đoạn văn ngắn tầm 3 đến 5 câu.
Mỗi đoạn sẽ có 2 câu hỏi tương ứng. Nội dung mỗi đoạn văn rất phong phú, có thể liên quan đến đa dạng lĩnh vực đời sống, xã hội, gia đình, giải thích các hiện tượng, khoa học,… Khi làm phần này nên lướt nhanh đáp án để phán đoán câu hỏi và dễ dàng bắt keyword khi nghe.
Phần Đọc
Gồm có 40 câu hỏi làm trong 40 phút (đã bao gồm thời gian điền đáp án vào phiếu trả lời), chia làm 3 phần
Phần 1: Gồm có 10 câu chọn từ điền vào chỗ trống. Trong đó 5 câu là điền từ vào câu đơn, 5 câu là điền từ hội thoại. Các từ được cho trong phần này có độ tương đồng về nghĩa không cao do đó dạng câu hỏi như này cũng tương đối đơn giản, bạn cần dựa vào ngữ cảnh câu nói hay hội thoại để chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu, nếu như gặp từ mới mà không biết nghĩa , các bạn có thể sử dụng phương pháp loại trừ.
Phần 2: Gồm có 10 câu sắp xếp thứ tự. Đề bài sẽ cho 3 vế câu, nhiệm vụ của chúng ta phải sắp xếp thành 1 câu hoàn chỉnh phù hợp ngữ pháp, ngữ nghĩa. Phần này sẽ yêu cầu các bạn cần nắm vững được các cấu trúc ngữ pháp tạo câu, logic của câu.
Phần 3: Gồm 20 có câu lựa chọn đáp án. 14 câu đầu là những đoạn văn ngắn khoảng từ 2-3 câu, mỗi đoạn chỉ có 1 câu hỏi. 6 câu cuối là các đoạn văn sẽ dài hơn một chút, mỗi đoạn có 2 câu hỏi. Phần này chủ yếu là các đoạn văn miêu tả, tự sự, sẽ không quá khó để hiểu nội dung và đưa ra đáp án đúng
Phần Viết
Gồm có 15 câu hỏi làm trong 10 phút, chia thành 2 phần.
Phần 1: Có tổng cộng 10 câu hoàn thành câu. Đề bài sẽ cho một câu hoàn chỉnh nhưng thứ tự câu đã bị đảo lộn. Nhiệm vụ của chúng ta trong phần này là sắp xếp lại thành câu hoàn chỉnh đúng ngữ nghĩa, ngữ pháp. Để làm tốt phần này thì các bạn nên chuẩn bị kiến thức về kết cấu câu trong tiếng Trung, vị trí của thành phần trong câu như định ngữ, trạng ngữ, bổ ngữ, giới từ, trung tâm ngữ, lượng từ…
Phần 2: Có tất cả 5 câu, dùng từ để đặt câu theo tranh cho sẵn. Mỗi câu tương ứng với 1 tranh, nhiệm vụ của bạn là nhìn tranh và sử dụng từ đã cho trước để đặt câu, nội dung của câu càn phải có sự liên quan đến bức tranh, nên đặt những câu ngắn gọn đơn giản, tránh viết câu tối nghĩa hay không liên quan đến nội dung bức tranh. Bên cạnh đó cũng cần quan tâm đến dấu câu, tránh mắc những lỗi sai không đáng có.
Cách tính điểm
HSK 4 cũng như những cấp khác có tổng cộng 3 đầu điểm ứng với 3 kỹ năng thi. Điểm tuyệt đối của cả phần thi là 300 điểm, thi sinh chỉ cần đạt 180 điểm là đã thông qua bài thi.
Thang điểm HSK 4 | |||||
Phần thi | Nghe | Đọc hiểu | Viết | Tổng điểm | Điểm đậu |
Điểm | 100 | 100 | 100 | 300 | 180 |
Số lượng câu | 45 | 40 | 15 | ||
Điểm/Câu | 2.2 | 2.5 | 6.6 | ||
Thời gian làm bài | 35 phút | 40 phút | 15 phút |
Lệ phí thi HSK 4
HSK cấp 4 + HSKK trung cấp: 1.500.000 VNĐ
2. Lợi ích khi có bằng HSK 4
Có bằng HSK 4 mang lại nhiều lợi ích, từ học tập đến nghề nghiệp và cá nhân.
Lợi ích khi có bằng HSK 4 đối với người Việt Nam:
Về học tập:
- Du học Trung Quốc: HSK 4 là điều kiện tối thiểu để du học Trung Quốc bậc đại học.
- Chương trình học bổng: Nhiều chương trình học bổng du học Trung Quốc yêu cầu chứng chỉ HSK 4 trở lên.
- Chuyển tiếp du học: HSK 4 giúp sinh viên Việt Nam dễ dàng chuyển tiếp sang các trường đại học khác tại Trung Quốc.
- Học Thạc sĩ: Một số trường đại học Trung Quốc yêu cầu HSK 4 để xét tuyển cao học.
Về công việc:
- Tăng cơ hội xin việc: HSK 4 là lợi thế cạnh tranh khi xin việc tại các công ty có liên quan đến Trung Quốc.
- Mức lương cao hơn: Nắm vững tiếng Trung Quốc giúp bạn có cơ hội nhận mức lương cao hơn so với những người không biết tiếng.
- Thăng tiến: Khả năng giao tiếp tiếng Trung trôi chảy là yếu tố quan trọng để thăng tiến trong các công ty liên doanh Trung Quốc – Việt Nam.
- Mở rộng cơ hội nghề nghiệp: HSK 4 giúp bạn có cơ hội làm việc trong nhiều lĩnh vực như xuất nhập khẩu, du lịch, giáo dục, v.v.
Về phát triển bản thân:
- Giao tiếp hiệu quả: HSK 4 giúp bạn giao tiếp tự tin với người bản ngữ Trung Quốc trong các tình huống sinh hoạt, du lịch.
- Hiểu biết văn hóa: Nắm vững tiếng Trung giúp bạn hiểu biết sâu sắc hơn về văn hóa Trung Quốc, từ đó mở rộng tầm nhìn và hiểu biết.
- Rèn luyện trí não: Học tiếng Trung Quốc hay bất kỳ một ngôn ngữ nào mới đều sẽ giúp rèn luyện trí nhớ, khả năng tập trung và tư duy logic.
Ngoài ra:
- Tham gia kỳ thi năng lực tiếng Trung: HSK 4 là điều kiện bắt buộc để tham gia một số kỳ thi năng lực tiếng Trung khác như HSKK trung cấp.
- Du lịch Trung Quốc: HSK 4 giúp bạn du lịch Trung Quốc dễ dàng và thuận tiện hơn, có thể tự do khám phá và trải nghiệm văn hóa bản địa mà không cần phụ thuộc vào hướng dẫn viên.
3. Cần bao nhiêu từ vựng để đạt HSK 4?
Để đạt HSK 4, bạn cần nắm vững khoảng 1.200 từ vựng. Đây là con số chính thức được đề ra bởi Hanban, tổ chức phụ trách kỳ thi HSK. Tuy nhiên, để thực sự thành thạo và tự tin khi làm bài, bạn nên cố gắng học thêm nhiều từ vựng hơn mức này, cũng như hiểu rõ cách sử dụng chúng trong các ngữ cảnh khác nhau.
Danh sách từ vựng HSK 4 PDF
Học từ vựng HSK 4 theo chủ đề
Một cách hiệu quả để học từ vựng HSK 4 là học theo chủ đề. Điều này không chỉ giúp bạn dễ dàng ghi nhớ từ vựng mà còn giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng chúng trong các ngữ cảnh cụ thể. Ví dụ, bạn có thể chia từ vựng thành các chủ đề như: gia đình, công việc, du lịch, ẩm thực, sức khỏe, v.v.
Tất cả từ vựng không chỉ riêng ở trình độ HSK 4 mà từ HSK 1 đến HSK 6 và 100 từ vựng cơ bản theo chủ đề đã được tích hợp trong app Mochi Chinese dưới dạng flashcard kèm audio và hình ảnh minh họa. Như vậy, bạn sẽ không mất công tìm tòi hay phải viết ra hàng trăm hàng nghìn từ vựng để học mà chỉ việc tải app tại CHplay hoặc AppStore hoặc trải nghiệm ngay tại trang web Mochi Chinese.
Điểm đặc biệt ở app Mochi Chinese là tính năng “Thời điểm vàng” áp dụng phương pháp Lặp lại ngắt quãng (Spaced Repetition) sẽ tính toán thời gian tốt nhất để ôn tập giúp bạn có thể ghi nhớ từ vựng một cách hiệu quả. Vậy nên, bạn hãy mở app ôn tập ngay khi Mochi Chinese thông báo đến thời gian ôn tập nhé. Ngoài ra, app còn có những tính năng hữu ích khác như Học hội thoại tiếng Trung giao tiếp, Tạo thói quen học mỗi ngày qua tính năng Chăm sóc cây, Luyện viết chữ Hán chuẩn quy tắc bút thuận…
Cùng Mochi Chinese chinh phục 1000 từ vựng trong vòng 1 tháng ngay thôi!
4. Tổng hợp ngữ pháp HSK 4
Các chủ điểm ngữ pháp quan trọng
Chủ điểm ngữ pháp HSK4 | Cấu trúc | Ví dụ |
---|---|---|
Chỉ ra toàn bộ với “全” | 全 + danh từ | 我们 全 家 都 去 旅游 了。 |
Câu cảm thán với “死了” | tính từ. + 死了 | 我 今天 累 死了 。 |
Bày tỏ “sự tương đồng” với 差不多 | Câu. + 差不多 | 我们 的 中文 水平 差不多。 |
Đánh giá tình huống với 看来 | 看来 + tình huống | 看来他不来了,都这么晚了。 |
Sự trùng hợp với 正好 | Chủ ngữ+ 正好 + Cụm động từ | 他 正好 问 了 我 想 问 的 问题 。 |
Nhấn mạnh phủ định với 又 | 又 + 不 / 没 + động từ | 又 没 下雨 ,带 伞 干吗 ? |
Trạng từ nhấn mạnh 可 | 可 + tính từ (+ 了) | 这 件 事情 对 他 造成 的 影响 可 大 了 。 |
Thể hiện “ban đầu” với 本来 | 原来 + cụm từ | 原来 昨天 那个 人 是 你 啊 。 |
Thể hiện “gần như” bằng 差点 | Chủ ngữ. + 差点 + vị ngữ | 我 今天 差点儿 迟到 了 。 |
Thể hiện “từ trước đến nay” với 从来 | 从来 + 都 (是) + vị ngữ | 我 从来 都 是 一个人,已经 习惯了。 |
Thể hiện “kết quả” với “结果“ | Nguyên nhân 结果 + Kết quả | 他 没 好好 复习 ,结果 没 通过 考试。 |
Thể hiện “đủ” với ” 够” | Chủ ngữ,cụm từ + 够 + vị ngữ (+ 了) | 我们 买 了 很 多 菜 ,够 吃 了 。 |
Thể hiện “thậm chí ” với “甚至 | vế 1, 甚至 vế 2 | 他们 贡献 出 所有 的 精力 , 甚至 最 宝贵 的 生命 。 |
Đưa ra lựa chọn với “还是“ | 还是 + động từ | 我们 还是 先 吃饭 吧。 |
Thể hiện “tốt nhất” với 最好 | Chủ ngữ + 最好 + vị ngữ | 你 最好 先 休息 一下 。 |
Thể hiện “đến cuối cùng” với “到底” | chủ ngữ + 到底 + vị ngữ | 事情 到底 是 办 成 了 。 |
Thể hiện “đến cuối cùng” với “究竟” | chủ ngữ + 究竟+ vị ngữ | 你 究竟 喜 不 喜欢 我? |
Diễn tả sự việc vừa xảy ra với “刚” | Subj. + 刚 + Verb | 他 刚 走。 |
Thể hiện “từng cái một” với ” 一” | 一 + lượng từ + 一 + lượng từ | 宝宝 一 天 一 天 在 长大 。 |
Thể hiện “vốn dĩ, ban đầu” với “本来” | 本来⋯⋯ | 搬家 本来 就 很 麻烦。 |
Thể hiện “số lượng nhỏ” với “就” | chủ ngữ + 就 + vị ngữ | 这 件 事 就 我 一 个 人 知道 。 |
Thể hiện “nhất thiết, nhất định” với “千万“ | 千万 + động/cụm động từ | 千万 别 泄露 出 去。 |
Thể hiện mối quan tâm với “恐怕” | 恐怕 + tình huống thực tế | 恐怕 今天 做 不 完。 |
Thể hiện sự bất ngờ với “竟然” | chủ ngữ + 竟然 ⋯⋯ | 我们 要 出发 的 时候,他 竟然 说 不 去 了 。 |
Câu hỏi tu từ với “难道” | 难道⋯⋯? | 这 都 是 你 引起 的 , 难道 你 就 不 内疚 ? |
Giải trình tự với “先” và “再” | 先⋯⋯ ,再⋯⋯ | 先 洗 手 ,再 吃饭 。 |
Sử dụng “也” và “都” cùng nhau | 也都 + tính từ / động từ | 他们 也 都 是 法国 人 。 |
Biểu thị mức độ “rất” với 挺 | 挺 + tính từ + 的 | 你 男朋友 挺 帅 的 。 |
Kết thúc một danh sách không đầy đủ với ” 什么的 | danh từ, danh từ + 什么的 | 明天 去 野餐 ,我们 要 不 要 买 一些 水果 ,零食 什么的 。 |
Liệt kê danh sách không đầy đủ với “等等 | ⋯⋯ 等 / 等等 | 长城、故宫 等 地方 都 是 北京 有名 的 景点 。 |
Đưa ra lập luận tương phản với “不过” | ⋯⋯ ,不过 ⋯⋯ | 他 的 汉语 口语 不错 ,不过 不 认识 汉字 。 |
Thể hiện “ngay sau đó” với “于是“ | ⋯⋯ ,于是 ⋯⋯ | 他 实在 太 懒 了 ,于是 老板 把 他 辞 了 。 |
Thể hiện “ngoài ra” với “还有“ | ⋯⋯ ,还有 ,⋯⋯ | 你 需要 吃 药 。还有,要 多 休息 。 |
Thể hiện “ngoài ra” với “另外” | ⋯⋯ ,另外 ,⋯⋯ | 希望 你 不要 再 迟到 了。另外,你 应该 穿 得 正式 一点 。 |
Thể hiện “hơn nữa” với “再说 | ⋯⋯ ,再说 ,⋯⋯ | 这么 晚 ,别 走 了 。再说 ,外面 还 在 下雨 。 |
Biểu thị “nhưng” với 可是 / 但是 | ……,可是 / 但是…… | 我 喜欢 他,可是/但是 他 不 喜欢 我。 |
Sử dụng “而” để giải thích các ý tưởng tương phản | Vế 1 +而 + Vế 2 | 以后 后悔 的 人 不 是 我,而 是 你 自己。 |
Sử dụng “来” để nói mục đích | 通过 / 用 + cách thức+ 来 + cụm động từ | 用 这 种 方法 来 赚钱 ,真 丢人 。 |
Thể hiện “trong (số đó)” với “其中” | vế 1 + 其中 + vế 2 (bao gồm trong vế 1) | 有 五 个 人 报名 了 , 其中 两 个 是 女生 。 |
Thể hiện phân số với “分之” | Mẫu số + 分之 + Tử số | 在 我们 班 ,外国 学生 占 三 分 之 一 。 |
Thể hiện “cùng với…” với “随着“ | 随着 A + 的 + danh từ,chủ ngữ + vị ngữ | 随着 经济 的 发展,人们 的 生活 越 来 越 好。 |
Biểu thị phạm vi với “在” | 在 + khía cạnh được đề cập + 上 ,chủ ngữ + vị ngữ | 在美国 历史 上 ,最重要 的 总统 是 谁 ? |
Nhấn mạnh phủ định với “并” | Chủ ngữ + 并 + 不 + động từ/tính từ | 当 金融 分析 人员 并 不是 我 的 梦想。 |
Sử dụng “以…为” Thể hiện một khái niệm trung tâm | 以 + A + 为 + B | 我们 公司 是 以 亚洲 市场 为 主,以 欧美 市场 为 辅。 |
Câu kiêm ngữ | Chủ ngữ + 让 / 叫 / 请 / 使 + đối tượng + động từ | 你 为什么 不 让 我 去 ? |
Thể hiện “phụ thuộc” với “看” | 这 / 那 + 要看 / 得看 + câu | 这 得 看 你 的 时间 。 |
Thể hiện “có vẻ” với “好像 | 好像⋯⋯ | 他 好像 是 英国 人 。 |
Thể hiện “nằm ở” với “在于” | ⋯⋯ 在于 ⋯⋯ | 我们 服务 的 特色 在于 个性化 。 |
Thể hiện “nhầm tưởng rằng” với ” 以为” | Chủ ngữ+ 以为⋯⋯ | 我 以为 你 不 是 我的 朋友。 |
Thể hiện “thông qua” với “通过” | 通过 + ⋯⋯ | 我们 是 通过 他 的 朋友 找到 他 的 。 |
Thể hiện “đến từ” với “来自” | Chủ ngữ + 来自 + địa điểm | 我 来自 美国。 |
Sử dụng “来 lai” như một động từ giả | (让 +) chủ ngữ + 来 | 让 我 来 吧。 |
Thể hiện “không cần” với “不用” | Chủ ngữ + 不用 + cụm động từ | 不用 担心 。 |
Thể hiện “phải” với “得” | 得 + động từ | 我们 得 走 了 。 |
Kết hợp động từ với “并” | động từ + 并 + động từ | 我 同意 并且 支持 你 的 决定 。 |
Làm một cái gì đó ít hơn với “少 ” | 少 + động từ | 请 少 放 点 盐 。 |
Làm gì đó nhiều hơn với “多 duo” | 多 + động từ | 多 吃 点 。 |
Nhấn mạnh người thực hiện hành động do ai với “由” | 由 + đối tượng + động từ | 这个 项目 由 小李 来 完成 。 |
Thể hiện “chưa hề” với “从来不” | 从来 + 不 / 没(有) + động từ | 她 从来 不 喝酒。我 从来 没有 去 过 美国。 |
Thể hiện “có giá trị” đáng làm với “值得” | 值得 + động từ | 这个 想法 不错 , 值得 考虑 。 |
Thể hiện “cho đến khi” với “到” | động từ + 到 + thời gian | 我 昨天 晚上 工作 到 十二 点 半 。 |
Động từ ly hợp | 我们 见 过 面 。 | |
Sử dụng 着 khi xác minh | động từ + 着 + động từ + 着 | 走 着 走 着 , 他们 到 家 了 。 |
Thể hiện “mặc dù” với “尽管” | 尽管⋯⋯,但是⋯⋯ | 尽管 我 很 生气 ,但是我 没 发脾气 。 |
Thể hiện sự tương phản với “倒” | 倒⋯⋯ | 雨 没有 停 , 倒 大 起来 了 。 |
Trạng từ “tuy nhiên” với 却 | ⋯⋯,却⋯⋯ | 他们 一见钟情 , 却 没有 在 一起 。 |
Thể hiện “thậm chí nếu…” với “即使” | 即使⋯⋯,也⋯⋯ | 即使 你 没胃口 , 也 要 吃 一点 。 |
Thể hiện “Nếu… thì…” với “要是…..,就…… “ | 要是⋯⋯,就⋯⋯ | 你 要是 真 想 我,就 给 我 打 电话 。 |
Thể hiện “bất kể” với “不管” | 不管⋯⋯,都 / 也⋯⋯ | 不管 身体 好 坏 , 他 都 工作 到 深夜 。 |
Thể hiện “bất luận “无论” | 无论 / 不论⋯⋯,都 / 也⋯⋯ | 无论 天 多 热 , 都 要 坚持 。 |
Thể hiện “do/vì ” với “由于” | 由于⋯⋯,⋯⋯ | 由于 天气 原因, 我们 的 航班 取消了。 |
Thể hiện “Vì” với “既然” | 既然⋯⋯,就⋯⋯ | 既然 来 了 , 就 留 下来 吃饭 吧 。 |
Thể hiện “do đó” với “因此” | ⋯⋯,因此⋯⋯ | 这 家 饭店 涨价 了 , 因此 顾客 也 少 了 。 |
Thể hiện “miễn là, chỉ cần” với“只要” | 只要⋯⋯,就⋯⋯ | 只要 你 过来 , 我们 就 很 开心 。 |
Thể hiện “trừ khi” với “除非” | 除非⋯⋯ ,才⋯⋯ | 除非 你 求情 ,他 才 肯 帮忙 。 |
Thể hiện “tất cả” với “所有” | 所有 (+ 的) + danh từ | 我 喜欢 吃 所有 我 妈妈 做 的 菜 。 |
Thể hiện “một trong số” với”之一” | ⋯⋯之一 | 你 是 我 最 好 的 朋友 之一 。 |
Thể hiện “Ngay cả/Đến cả…cũng” với “连” | 连 + động từ + 都 + 不 / 没 + động từ (,就 ⋯⋯) | 朋友 ?这个 人 我 连 见 都 没 见 过 。 |
Giải thích mục đích với “为… 而 …” | 为⋯⋯ ,而⋯⋯ | 不 为 朋友圈 而 运动 |
Thể hiện “cả hai…” với “既….又…… “ | 既⋯⋯也 / 又⋯⋯ | 他 做 事情 既 快 又 好。 |
Thể hiện “Ngay cả… cũng, đều” với 连 … 都 | 连 + danh từ + 都 (+ 不 / 没) + động từ | 你 连 小狗 都 怕 ? |
Thể hiện “mọi/ mỗi” với các từ nghi vấn | Đại từ để hỏi + 都 + vị ngữ | 谁 都 可以 进 。 |
Thể hiện “gấp bội” với “倍” | Danh từ 1 + 是 + DT2 + 的 + con số + 倍 | 他 现在 的 工资 是 两 年 前 的 三 倍 。 |
Thể hiện “không chút nào” với 一点 也 不” | Chủ ngữ + 一点 + 也 / 都 + 不 + tính từ | 你 一点 也 不 胖 。 |
Thể hiện sự phân vân với “不 知道…好” | Chủ ngữ + 不知道 + cụm động từ + 好 | 我 真的 不 知道 怎么办才 好。 |
Thể hiện sự chung chung với “来说 ” | 对 + đối tượng + 来说 / 一般 来说 | 一般 来说 ,私立 学校 都 比较 贵 。 |
Thừa nhận một điểm với “是” | tính từ + 是 + tính từ, 但是⋯⋯ | 这个 东西 好 是 好 ,就是 太 贵 了 。 |
Các sự kiện liên tiếp với “一… 就…” | Subj. + 一 + Event 1,就 + Event 2 | 他 一 到 家 ,就 去 洗澡 了 。 |
Thể hiện các khía cạnh khác nhau với “一方面” | 一方面⋯⋯,一方面⋯⋯ | 一 方面 他 很 喜欢 这 份 工作 , 一 方面 他 又 觉得 工资 太 低 。 |
Link bài tập ngữ pháp PDF
5. Cách chinh phục bài thi HSK 4 đạt điểm cao
Tổng hợp đề thi thử HSK 4 PDF
Chiến lược ôn tập hiệu quả
Lên kế hoạch học tập
Lên kế hoạch học tập chi tiết và tuân thủ nó là bước đầu tiên để chinh phục HSK 4. Hãy xác định rõ mục tiêu của bạn và phân chia thời gian hợp lý cho việc học từ vựng, ngữ pháp, và luyện kỹ năng nghe, đọc, viết.
Học từ vựng hàng ngày
Đặt mục tiêu học một số lượng từ vựng nhất định mỗi ngày và ôn lại thường xuyên. Sử dụng các công cụ học từ vựng như flashcards, ứng dụng học từ vựng để hỗ trợ quá trình học.
Luyện kỹ năng nghe
Nghe tiếng Trung hàng ngày qua các kênh như YouTube, podcast, hoặc các ứng dụng học tiếng Trung. Cố gắng nghe và hiểu nội dung mà không cần phụ đề để cải thiện khả năng nghe hiểu.
Luyện kỹ năng đọc
Đọc các bài báo, truyện ngắn, hoặc sách tiếng Trung. Luyện đọc giúp bạn cải thiện khả năng nhận biết từ vựng và ngữ pháp, cũng như tăng tốc độ đọc hiểu.
Luyện kỹ năng viết
Thực hành viết câu và đoạn văn hàng ngày. Bắt đầu từ những câu đơn giản và dần dần viết những đoạn văn phức tạp hơn. Nhờ người có kinh nghiệm hoặc giáo viên tiếng Trung xem lại và góp ý để cải thiện kỹ năng viết của bạn.
Tham gia các lớp học tiếng Trung
Nếu có điều kiện, tham gia các lớp học tiếng Trung tại các trung tâm uy tín. Học từ giáo viên giàu kinh nghiệm giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc đề thi và các kỹ năng cần thiết để đạt điểm cao.
Kết luận
Chinh phục HSK 4 không phải là điều dễ dàng, nhưng với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và chiến lược học tập hiệu quả, bạn hoàn toàn có thể đạt được mục tiêu của mình. Hãy tận dụng các tài liệu học tập, đề thi thử, và các công cụ hỗ trợ học từ vựng và ngữ pháp để cải thiện kỹ năng tiếng Trung của mình mỗi ngày. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phục HSK 4!