Số đếm tiếng Anh là kiến thức cơ bản mà bạn được tiếp xúc ngay từ khi bắt đầu tiếp xúc ngôn ngữ này. Nhìn có vẻ đơn giản nhưng cũng rất dễ bị nhầm lẫn với số thứ tự nếu bạn không tìm hiểu kỹ. Vì vậy, hãy cùng tìm hiểu và học một cách chi tiết số đếm tiếng Anh qua bài viết nhé.
Nội dung trong bài
- Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả cho người mới bắt đầu
- Số đếm trong tiếng Anh (Cardinal numbers)
- Số thứ tự tiếng Anh (Ordinal numbers)
- Sự khác nhau giữa số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
- Bài tập thực hành
Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả cho người mới bắt đầu
1. Học từ vựng theo chủ đề
Một trong những lời khuyên phổ biến nhất trong việc học từ vựng là hãy học và ghi nhớ chúng theo chủ đề. Ngoài việc khiến cho việc hệ thống từ vựng đơn giản hơn, việc học như vậy cũng giúp bạn dễ luyện tập, ứng dụng trong thực tế đời sống.
Khóa 1000 từ vựng cơ bản của MochiVocab đã chia sẵn các bài học theo chủ đề (tất nhiên có bao gồm chủ đề số đếm mà bạn đang quan tâm). Bạn sẽ không phải mất thời gian tự thu thập và lên danh sách từ vựng theo chủ đề nữa, chỉ cần học theo list từ Mochi đã tổng hợp sẵn!
2. Học từ vựng kèm hình ảnh và âm thanh
Sử dụng hình ảnh và âm thanh là một phương pháp học từ mới rất hiệu quả vì thị giác có tác động mạnh mẽ tới não bộ và khả năng ghi nhớ. Cách học này đặc biệt hiệu quả đối với từ vựng cơ bản về các sự vật, hiện tượng cụ thể trong đời sống hằng ngày. Các flashcard từ vựng của MochiVocab đều kèm theo hình ảnh, audio phát âm và câu ví dụ, giúp bạn có ấn tượng sâu sắc hơn với từ mới.
3. Dành thời gian ôn tập từ vựng
Thay vì kiểu học thuộc lòng truyền thống, MochiVocab tính toán và nhắc nhở bạn ôn tập vào “thời điểm vàng” – thời điểm bạn chuẩn bị quên từ mới học. Bạn chỉ cần vào ôn tập khi nhận được thông báo từ MochiVocab, rất nhanh gọn và tiết kiệm công sức.
Ngoài ra, dựa vào lịch sử học của bạn, MochiVocab cũng phân loại những từ bạn đã học theo cấp độ ghi nhớ. Những từ bạn đã biết rõ (cấp độ 4-5) sẽ ôn tập ít hơn so với các từ vựng bạn chưa nhớ (cấp độ 1-2). Điều này giúp bạn tiết kiệm thời gian, sức lực để tập trung vào những từ vựng khó thay vì học kiểu “cào bằng” như trước kia.
Tham gia Group MochiMochi – Học tiếng Anh và đọc thêm chia sẻ thực tế từ các học viên khác để kiểm chứng hiệu quả của phương pháp học này nhé!
Số đếm trong tiếng Anh (Cardinal numbers)
Bảng số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100
Dưới đây Bảng số đếm trong tiếng Anh từ 1 đến 100 trong tiếng Anh, giúp bạn nắm vững cách đếm và nhận biết các con số. Ngoài ra, bạn cũng có thể học trọn bộ chủ đề số đếm với đầy đủ phiên âm, nghĩa và ví dụ minh họa trong khóa 1000 từ vựng cơ bản của MochiVocab.
Số | Số đếm (Cardinal Numbers) | Phiên âm (Anh Mỹ) |
---|---|---|
1 | One | /wʌn/ |
2 | Two | /tu/ |
3 | Three | /θri/ |
4 | Four | /fɔr/ |
5 | Five | /faɪv/ |
6 | Six | /sɪks/ |
7 | Seven | /ˈsɛvən/ |
8 | Eight | /eɪt/ |
9 | Nine | /naɪn/ |
10 | Ten | /tɛn/ |
11 | Eleven | /ɪˈlɛvən/ |
12 | Twelve | /twɛlv/ |
13 | Thirteen | /θɜr ˈtin/ |
14 | Fourteen | /fɔrˈtin/ |
15 | Fifteen | /fɪf ˈtin/ |
16 | Sixteen | /sɪks ˈtin/ |
17 | Seventeen | /sɛvənˈ tin/ |
18 | Eighteen | /eɪ ˈtin/ |
19 | Nineteen | /naɪnˈtin/ |
20 | Twenty | /ˈtwɛn ti/ |
21 | Twenty-One | /ˈtwɛn ti wʌn/ |
22 | Twenty-Two | /ˈtwɛn ti tu/ |
23 | Twenty-Three | /ˈtwɛn ti θri/ |
24 | Twenty-Four | /ˈtwɛn ti fɔr/ |
25 | Twenty-Five | /ˈtwɛn ti faɪv/ |
26 | Twenty-Six | /ˈtwɛn ti sɪks/ |
27 | Twenty-Seven | /ˈtwɛn ti ˈsɛvən/ |
28 | Twenty-Eight | /ˈtwɛn ti eɪt/ |
29 | Twenty-Nine | /ˈtwɛn ti naɪn/ |
30 | Thirty | /ˈθɜr ti/ |
31 | Thirty-One | /ˈθɜr ti wʌn/ |
32 | Thirty-Two | /ˈθɜr ti tu/ |
33 | Thirty-Three | /ˈθɜr ti θri/ |
34 | Thirty-Four | /ˈθɜr ti fɔr/ |
35 | Thirty-Five | /ˈθɜr ti faɪv/ |
36 | Thirty-Six | /ˈθɜr ti sɪks/ |
37 | Thirty-Seven | /ˈθɜr ti ˈsɛvən/ |
38 | Thirty-Eight | /ˈθɜr ti eɪt/ |
39 | Thirty-Nine | /ˈθɜr ti naɪn/ |
40 | Forty | /ˈfɔː ti/ |
41 | Forty-One | /ˈfɔː ti wʌn/ |
42 | Forty-Two | /ˈfɔː ti tu/ |
43 | Forty-Three | /ˈfɔː ti θri/ |
44 | Forty-Four | /ˈfɔː ti fɔr/ |
45 | Forty-Five | /ˈfɔː ti faɪv/ |
46 | Forty-Six | /ˈfɔː ti sɪks/ |
47 | Forty-Seven | /ˈfɔː ti ˈsɛvən/ |
48 | Forty-Eight | /ˈfɔː ti eɪt/ |
49 | Forty-Nine | /ˈfɔː ti naɪn/ |
50 | Fifty | /ˈfɪf ti/ |
51 | Fifty-One | /ˈfɪf ti wʌn/ |
52 | Fifty-Two | /ˈfɪf ti tu/ |
53 | Fifty-Three | /ˈfɪf ti θri/ |
54 | Fifty-Four | /ˈfɪf ti fɔr/ |
55 | Fifty-Five | /ˈfɪf ti faɪv/ |
56 | Fifty-Six | /ˈfɪf ti sɪks/ |
57 | Fifty-Seven | /ˈfɪf ti ˈsɛvən/ |
58 | Fifty-Eight | /ˈfɪf ti eɪt/ |
59 | Fifty-Nine | /ˈfɪf ti naɪn/ |
60 | Sixty | /ˈsɪks ti/ |
61 | Sixty-One | /ˈsɪks ti wʌn/ |
62 | Sixty-Two | /ˈsɪks ti tu/ |
63 | Sixty-Three | /ˈsɪks ti θri/ |
64 | Sixty-Four | /ˈsɪks ti fɔr/ |
65 | Sixty-Five | /ˈsɪks ti faɪv/ |
66 | Sixty-Six | /ˈsɪks ti sɪks/ |
67 | Sixty-Seven | /ˈsɪks ti ˈsɛvən/ |
68 | Sixty-Eight | /ˈsɪks ti eɪt/ |
69 | Sixty-Nine | /ˈsɪks ti naɪn/ |
70 | Seventy | /ˈsɛvən ti/ |
71 | Seventy-One | /ˈsɛvən ti wʌn/ |
72 | Seventy-Two | /ˈsɛvən ti tu/ |
73 | Seventy-Three | /ˈsɛvən ti θri/ |
74 | Seventy-Four | /ˈsɛvən ti fɔr/ |
75 | Seventy-Five | /ˈsɛvən ti faɪv/ |
76 | Seventy-Six | /ˈsɛvən ti sɪks/ |
77 | Seventy-Seven | /ˈsɛvən ti ˈsɛvən/ |
78 | Seventy-Eight | /ˈsɛvən ti eɪt/ |
79 | Seventy-Nine | /ˈsɛvən ti naɪn/ |
80 | Eighty | /ˈeɪ ti/ |
81 | Eighty-One | /ˈeɪ ti wʌn/ |
82 | Eighty-Two | /ˈeɪ ti tu/ |
83 | Eighty-Three | /ˈeɪ ti θri/ |
84 | Eighty-Four | /ˈeɪ ti fɔr/ |
85 | Eighty-Five | /ˈeɪ ti faɪv/ |
86 | Eighty-Six | /ˈeɪ ti sɪks/ |
87 | Eighty-Seven | /ˈeɪ ti ˈsɛvən/ |
88 | Eighty-Eight | /ˈeɪ ti eɪt/ |
89 | Eighty-Nine | /ˈeɪ ti naɪn/ |
90 | Ninety | /ˈnaɪn ti/ |
91 | Ninety-One | /ˈnaɪn ti wʌn/ |
92 | Ninety-Two | /ˈnaɪn ti tu/ |
93 | Ninety-Three | /ˈnaɪn ti θri/ |
94 | Ninety-Four | /ˈnaɪn ti fɔr/ |
95 | Ninety-Five | /ˈnaɪn ti faɪv/ |
96 | Ninety-Six | /ˈnaɪn ti sɪks/ |
97 | Ninety-Seven | /ˈnaɪn ti ˈsɛvən/ |
98 | Ninety-Eight | /ˈnaɪn ti eɪt/ |
99 | Ninety-Nine | /ˈnaɪn ti naɪn/ |
100 | One hundred | /wʌn ˈhʌndrəd/ |
Cách đọc số đếm trong tiếng Anh
Để đọc số đếm trong tiếng Anh, bạn cần biết cách phân chia các chữ số và các bộ ba số trong hệ thống đếm tiếng Anh (English numbers). Phía bên dưới là cách đọc số đếm tiếng Anh thông thường:
Số từ 0 đến 20: Các số từ 0 đến 20 có các từ riêng biệt là: Zero, one, two, three, four, five, six, seven, eight, nine, ten, eleven, twelve, thirteen, fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen, twenty.
Các bộ ba số từ 21 đến 99: Các bộ ba số từ 21 đến 99 được đọc bằng cách kết hợp từ twenty, thirty, forty, fifty, sixty, seventy, eighty, hoặc ninety với các từ số từ 1 đến 9.
Ví dụ:
- 25: Twenty-five.
- 39: Thirty-nine.
- 41: Forty-one.
- 65: Sixty-five.
- 73: Seventy-three.
- 99: Ninety-nine.
Các số hàng trăm: Các số hàng trăm được đọc bằng cách kết hợp số hàng trăm với các số từ 1 đến 99.
Ví dụ:
- 100: One hundred.
- 256: Two hundred fifty-six.
- 789: Seven hundred eighty-nine.
Các số hàng nghìn, triệu, tỷ, …: Cách đọc các số lớn hơn có thể được thực hiện bằng cách đọc từng bộ ba số. Sau đó, bạn kết hợp với từ thousand (nghìn), million (triệu), billion (tỉ), trillion (nghìn tỷ) và tiếp tục như vậy.
Ví dụ
- 1,000: One thousand.
- 1,234,567: One million two hundred thirty-four thousand five hundred sixty-seven.
- 1,000,000,000: One billion.
Nhớ rằng, khi đọc các số, phải nhấn mạnh chỗ có giá trị đặc biệt như hàng trăm, hàng nghìn, hàng triệu, … để người nghe có thể hiểu rõ hơn.
Hướng dẫn cách sử dụng số đếm trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, số đếm (Cardinal numbers) được sử dụng để diễn đạt ý trong các ngữ cảnh sau:
Ngữ cảnh | Ví dụ |
---|---|
Đếm số lượng | Anna has three dogs.→ Anna có 3 con chó. |
Biểu thị độ tuổi | I am twenty six years old.→ Tôi 26 tuổi. |
Số điện thoại | My phone number is zero nine zero nine three zero two one eight three.→ Số điện thoại của tôi là: 090 930 21 83. |
Biểu thị năm | Ho Chi Minh president was born in 1890.→ Chủ tịch Hồ Chí Minh sinh năm 1890. |
Số thứ tự tiếng Anh (Ordinal numbers)
Số thứ tự (Ordinal numbers) được sử dụng để xác định vị trí của một vật thể hoặc sự vật trong một chuỗi như: First (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba), … Thứ tự này có thể tùy theo quy mô, tầm quan trọng hoặc bất kỳ trình tự thời gian nào. Ngoài danh sách bảng dưới đây, bạn cũng có thể học số thứ tự với đầy đủ phát âm, nghĩa và câu ví dụ ở Khóa 1000 Từ vựng cơ bản của MochiVocab
Ví dụ:
- First, second, third, fourth, fifth. (thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm.)
- Tenth, twentieth, thirtieth, fortieth, fiftieth. (thứ mười, thứ hai mươi, thứ ba mươi, thứ bốn mươi, thứ năm mươi.)
- One hundredth, one thousandth, one millionth. (thứ một trăm, thứ một nghìn, thứ một triệu.)
Bảng số thứ tự tiếng Anh từ 1 đến 20
1st (First) | 11th (Eleventh) |
2nd (Second) | 12th (Twelfth) |
3rd (Third) | 13th (Thirteenth) |
4th (Fourth) | 14th (Fourteenth) |
5th (Fifth) | 15th (Fifteenth) |
6th (Sixth) | 16th (Sixteenth) |
7th (Seventh) | 17th (Seventeenth) |
8th (Eighth) | 18th (Eighteenth) |
9th (Ninth) | 19th (Nineteenth) |
10th (Tenth) | 20th (Twentieth) |
Cách tạo số thứ tự
Khác với số đếm, số thứ tự trong tiếng Anh dùng để biểu đạt thứ hạng, ngày tháng hoặc về vị trí của một vật nào đó trong một dãy. Cùng tìm hiểu cách chuyển số đếm tiếng Anh từ 1 đến 100 thành số thứ tự sau đây nhé.
Cách tạo số thứ tự tự trong tiếng Anh như sau:
- Nhóm số thứ tự bất quy tắc: First (1st), second (2nd), third (3rd), …
- Nhóm số thứ tự theo quy tắc thêm “th” ở cuối số đếm: Fourth (4th), sixth (6th), seventh (7th), ninth (9th), twelfth (12th), twentieth (20th), …
Nhóm bất quy tắc
- Những số thứ tự kết thúc bằng số 1 được viết là first (1st), twenty – first (21st), thirty – first (31st), … Trong đó “st” là cách viết tắt 2 ký tự cuối của từ “first”.
- Những số kết thúc bằng số 2 được viết là second (2nd), twenty – second (22nd), thirty – second (32nd), … Trong đó “nd” là cách viết tắt 2 từ cuối của từ “second”. Riêng số thứ tự 12th sẽ được viết là “twelfth”.
- Những số kết thúc bằng số 3 được viết là third (3rd), twenty-third (3rd), thirty-third (3rd), … Trong đó, “rd” là cách viết tắt của từ “third”. Ngoại trừ số thứ tự 13th sẽ được viết là “thirteenth”.
Nhóm có quy tắc
- Những số kết thúc bằng số 5 được viết là fifth (5th), twenty-fifth (25th), thirty-fifth (35th), …
- Những số kết thúc bằng 9 được viết là ninth (9th), twenty-ninth (29th), thirty-ninth (39th), … Riêng số thứ tự 19th sẽ được viết là “nineteenth”.
- Những số tròn chục và kết thúc bằng “ty” khi được chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ “y”, thay bằng “ie” và thêm “th”. Ví dụ: Twentieth (20th), thirtieth (30th), fortieth (40th), …
Sự khác nhau giữa số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
Đặc điểm | Số đếm | Số thứ tự |
---|---|---|
Mục đích sử dụng | Đếm số lượng | Xác định vị trí |
Ví dụ | One, two, three | First, second, third |
Cách viết | Thông thường | Thêm hậu tố -th, -nd, -rd hoặc -st |
Vị trí trong câu | Có thể đứng một mình hoặc trước danh từ | Luôn đứng trước danh từ |
Lưu ý:
- Một số số thứ tự có cách viết đặc biệt, ví dụ: 1st (first), 2nd (second), 3rd (third), 11th (eleventh), 12th (twelfth), 111th (one hundred and eleventh).
- Số thứ tự có thể được sử dụng với các ngày tháng, ví dụ: January 1st (tháng 1 ngày 1), May 2nd (tháng 5 ngày 2), December 25th (tháng 12 ngày 25).
- Số thứ tự cũng có thể được sử dụng với các phân số, ví dụ: One-third (một phần ba), two-fifths (hai phần năm), three-quarters (ba phần tư).
Ví dụ:
I live on the third floor. (Tôi sống trên tầng ba.)
The second book in the series is my favorite. (Quyển thứ hai trong bộ truyện là quyển yêu thích của tôi.)
She came in first place in the race. (Cô ấy đứng nhất trong cuộc đua.)
The 100th anniversary of the company was celebrated last year. (Năm ngoái, công ty đã kỷ niệm lễ kỷ niệm 100 năm thành lập.)
Bài tập thực hành
Câu 1: I have breakfast at … o’clock
A. sixth
B. six
Câu 2: My brother is … in his class.
A. six
B. sixth
Câu 3: Harry is … years old.
A. ten
B. tenth
Câu 4: Today is … of June.
A. 10
B. 10th
Câu 5: It costs … pound.
A. one
B. first
Câu 6: He won the … prize.
A. 1st
B. 1
Câu 7: It takes … hours to get from Ha Noi to Australia by plane.
A. 10th
B. 10
Câu 8: It’s the … day of our holiday in Texas.
A. fifth
B. five
Câu 9: My mom just bought … boxes of candy.
A. three
B. third
Câu 10: That was his goal in the last … games.
A. three
B. third
Đáp án:
- B
- B
- A
- B
- A
- A
- B
- A
- A
- A