MochiMochi

Thì tương lai đơn (Simple Future): Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Thì tương lai đơn là một trong những thì cơ bản và dễ nhớ nhất trong 13 thì của tiếng Anh. Thì tương lai đơn được sử dụng để nói về những dự định trong tương lai. MochiMochi sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ những kiến thức cần nhớ về thì tương lai đơn như cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết kèm theo bài tập có đáp án.


Cấu trúc thì Tương lai đơn

Khẳng định: S + will + V

VD: I will go to the party tomorrow. (Tôi sẽ đến bữa tiệc vào ngày mai)

Phủ định: S + won’t + V

VD: They won’t travel to Europe next year. (Họ sẽ không đến châu u vào sang năm)

Nghi vấn: Will + S + V?

VD: Shall she arrive at noon? (Cô ấy có đến vào buổi trưa không?)

thì tương lai đơn tiếng anh

Cách dùng của Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn thường được dùng để diễn đạt:

Sự việc mà chúng ta chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.

– It will take 50 years for temperatures to return to normal. (Sẽ mất 50 năm nữa nhiệt độ mới trở lại bình thường).
– The Conference will open on Sunday evening, March 9th. (Hội nghị sẽ khai mạc vào chiều Chủ Nhật, ngày 9 tháng 3).
– I will be at high school next year (Sang năm tôi sẽ học trung học).

thì tương lai đơn tiếng anh

Will/ Shall được dùng để hỏi thông tin về sự việc sẽ xảy ra.

Will all the family be at the wedding? (Cả gia đình sẽ tham dự đám cưới chứ?)
Where will you spend the night? (Tối nay bạn sẽ ngủ ở đâu?)

Ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán – nói những điều chúng ta nghĩ, suy đoán hoặc trù liệu sẽ xảy ra trong tương lai.

– Tom won’t pass the exam. He hasn’t worked enough for it. (Tom sẽ không thi đậu. Anh ấy đã không ôn bài chăm chỉ).
– I shall probably be home late tonight. (Tối nay chắc tớ sẽ về muộn).
– I think DVD will disappear in 10 years. (Tôi cho là 10 năm nữa DVD sẽ biến mất).
– Tomorrow will be warm, with some clouds in the afternoon. (Ngày mai trời sẽ ấm, chiều sẽ có mây).
One day people will travel to Mars. (Một ngày nào đó, con người sẽ lên sao Hỏa).

thì tương lai đơn tiếng anh

Lời hứa, lời đe dọa.

– I’ll do my best to help you. (Tôi sẽ cố hết sức để giúp anh) → Lời hứa
– The next time you do that I’ll send you out of the room. (Em làm thế một lần nữa tôi sẽ đuổi em ra khỏi phòng) → Lời đe dọa

thì tương lai đơn tiếng anh

Quyết định tức thì – quyết định hoặc đồng ý làm điều gì đó ngay lúc đang nói (will không được dùng để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).

– It’s raining. I’ll take an umbrella. (Trời đang mưa. Tôi sẽ đi lấy ô)
– I can’t do this. ~ Don’t worry. I’ll help you. (Tôi không làm được việc này. ~ Đừng lo. Tôi sẽ giúp bạn).
– You can have it for half price. ~ OK, I’ll buy it. (Anh có thể mua với nửa giá. ~ Được rồi, tôi sẽ mua).

thì tương lai đơn tiếng anh

Lời yêu cầu, lời đề nghị và lời mời.

– Will you carry this bag for me, please? (Anh xách hộ tôi cái túi này nhé?) → Lời yêu cầu
– I’ll hold the door open for you. (Để tôi mở cửa cho cô) → Lời đề nghị
– Will you have some more tea? (Anh dùng thêm trà nhé?) → Lời mời

thì tương lai đơn tiếng anh

Dấu hiệu nhận biết thì Tương lai đơn

Các trạng từ chỉ sự chắc chắn và chỉ thời gian tương lai thường được dùng với thì tương lai đơn: definitely, certainly, probably, someday, tomorrow, next week/ next month,…, soon.


Những lưu ý khi dùng thì Tương lai đơn

1. Người Anh dùng I will/ I shall,… với nghĩa như nhau để nói về tương lai, nhưng shall ít được dùng hơn will. Shall thường được dùng trong lối văn trang trọng. Shall I/we..? thường được dùng để đưa ra lời đề nghị, lời gợi ý hoặc xin lời khuyên.

I shall see you at the meeting tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ gặp anh tại cuộc họp) → trang trọng

Shall I carry your bag? ~ Oh, thank you (Tôi xách túi giúp bạn nhé? ~ Ồ, cảm ơn bạn)

Trong tiếng Anh của người Mỹ (American English), shall thường không được dùng để nói về thời gian trong tương lai.

2. Không dùng thì tương lai đơn trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với when, as, while, before, after, as soon as, until, by the time,… Dùng thì hiện tại đơn để diễn đạt tương lai.

Call me as soon as you have any news (NOT …. as soon as you have any news) (Hãy gọi cho tôi ngay khi có tin nhé).

Luyện nghe thường xuyên có thể giúp bạn phân biệt được những trường hợp cần lưu ý trong thì tương lai đơn. Khóa học Mochi Listening của MochiMochi có thể giúp bạn nâng cao trình độ nghe tiếng Anh, từ đó có thể dễ dàng giải quyết mọi bài tập ở các mức độ khác nhau.

Ở Mochi Listening, bạn được học nghe với 3 bước là: Nghe bắt âm (Học trước từ. cụm từ mới theo dạng flashcard, kèm theo bài tập vận dụng để nhớ từ), Nghe vận dụng (Kết hợp nghe và trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn video được phát) và Nghe chi tiết (Điền từ vào chỗ trống và xem chi tiết transcript kèm ngữ pháp, từ vựng chính của video)

app mochi listening
app mochi listening
app mochi listening

30 mẫu câu về thì tương lai đơn

  1. I will call you later.
  2. She will finish her project by tomorrow.
  3. They will visit their grandparents next weekend.
  4. He will start his new job next month.
  5. We will go shopping this afternoon.
  6. The sun will shine brightly tomorrow.
  7. You will meet your friends at the café tonight.
  8. It will rain heavily in the evening.
  9. Jenny will travel to Europe next summer.
  10. The company will launch a new product next year.
  11. They will attend the conference next week.
  12. He will buy a new car soon.
  13. She will cook dinner for us tonight.
  14. I will learn to play the guitar this year.
  15. They will move to a new apartment next month.
  16. We will go hiking in the mountains next weekend.
  17. She will graduate from college next spring.
  18. He will write a book in the future.
  19. They will watch a movie together this evening.
  20. I will send you an email tomorrow.
  21. The children will play in the park this afternoon.
  22. He will visit his parents over the holidays.
  23. She will start her own business someday.
  24. We will have a party next Saturday.
  25. They will travel around the world one day.
  26. I will go for a run in the morning.
  27. She will learn a new language in the future.
  28. He will become a doctor in the future.
  29. They will volunteer at the local shelter next month.
  30. We will go on vacation next summer.

Bài tập vận dụng và đáp án

Bài tập 1: Điền động từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu trong thì tương lai đơn.

1. I _ (travel) to Paris next month.
2. She _ (start) her new job on Monday.
3. They _ (buy) a new house next year.
4. We _ (have) dinner at that new restaurant tonight.
5. He __ (study) for the exam tomorrow.

1-will travel 2 – will start 3 – will buy 4 – will have 5 – will study

Bài tập 2: Sắp xếp từ/cụm từ để tạo thành câu hoàn chỉnh trong thì tương lai đơn.

1. You / meet / your friends / tonight / at the café
2. The sun / shine / brightly / tomorrow
3. She / cook / dinner / for us / tonight
4. They / travel / around the world / one day
5. I / send / you / an email / tomorrow

  1. You will meet your friends tonight at the café.
  2. The sun will shine brightly tomorrow.
  3. She will cook dinner for us tonight.
  4. They will travel around the world one day.
  5. I will send you an email tomorrow.

Bài tập 3: Chuyển các câu sau sang thể phủ định và nghi vấn trong thì tương lai đơn

1. She will graduate from college next spring.
2. They will move to a new apartment next month.

1. Phủ định: She will not graduate from college next spring.
Nghi vấn: Will she graduate from college next spring?

2. Phủ định: They will not move to a new apartment next month.
Nghi vấn: Will they move to a new apartment next month?

Bài tập 4: Viết câu hỏi cho câu trả lời dưới đây trong thì tương lai đơn.

Câu trả lời: She will cook dinner for us tonight.

Câu hỏi: What will she do for us tonight?

Bài tập 5: Hoàn thành câu chứa từ gợi ý trong thì tương lai đơn.

1. We _ (go) to the beach next weekend.
2. They _ (visit) their grandparents tomorrow.
3. He _ (learn) to play the piano next year.
4. She _ (attend) the conference next week.
5. I __ (read) that book later.

1-will go 2 – will visit 3 – will learn 4 – will attend 5 – will read