Mục lục:
1. Chủ đề 1: Chào hỏi và giao tiếp cơ bản
8. Chủ đề 8: Tính từ thông dụng
9. Chủ đề 9: Địa điểm và phương hướng
10. Chủ đề 10: Cảm xúc và tâm trạng
Học tiếng Trung Quốc có thể trở nên dễ dàng và thú vị hơn nếu bạn bắt đầu với những chủ đề từ vựng cơ bản. Bài viết này sẽ giới thiệu 10 chủ đề từ vựng mà người mới bắt đầu cần biết, giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học ngôn ngữ này.
1. Chủ đề 1: Chào hỏi và giao tiếp cơ bản
Chào hỏi là bước đầu tiên trong việc học bất kỳ ngôn ngữ nào. Đây là những từ và cụm từ bạn sẽ sử dụng hàng ngày khi gặp gỡ và nói chuyện với người khác.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
你好 | Nǐ hǎo | Xin chào | 黄先生您好/Huáng xiānshēng nín hǎo/ Xin chào ông Hoàng |
早上好! | Zǎoshang hǎo | Chào buổi sáng | 早上好! 你吃早餐了吗?/Zǎoshang hǎo! Wǒ yǒu hé fěn, nǐ ne?/ Chào buổi sáng, anh ăn sáng chưa? |
中午好! | Zhōngwǔ hǎo! | Chào buổi trưa | 中午好,王经理!午饭后我们有个会议。/Zhōngwǔ hǎo, Wáng jīnglǐ! Wǔfàn hòu wǒmen yǒu gè huìyì./ Chào buổi trưa, giám đốc Vương! Sau bữa trưa chúng ta có một cuộc họp. |
下午好! | Xiàwǔ hǎo! | Chào buổi chiều | 下午好,李老师!今天的会议几点开始?/Xiàwǔ hǎo, Lǐ lǎoshī! Jīntiān de huìyì jǐ diǎn kāishǐ?/ Chào buổi chiều, thầy Lý! Cuộc họp hôm nay bắt đầu lúc mấy giờ? |
晚上好! | Wǎnshàng hǎo! | Chào buổi tối | 晚上好,妈妈!今天晚饭吃什么?/Wǎnshàng hǎo, māma! Jīntiān wǎnfàn chī shénme?/ Chào buổi tối, mẹ! Tối nay ăn gì ạ? |
谢谢 | Xièxie | Cảm ơn | 谢谢你的帮助。/Xièxie nǐ de bāngzhù./ Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn. |
再见 | Zàijiàn | Tạm biệt | 再见!明天见。/Zàijiàn! Míngtiān jiàn./ Tạm biệt! Hẹn gặp lại vào ngày mai. |
不客气 | Bú kèqi | Không có gì | 不客气,这是我应该做的。/Bù kèqi, zhè shì wǒ yīnggāi zuò de./ Không có gì, đây là điều tôi nên làm. |
没关系 | Méi guānxi | Không sao | 没关系,我理解你的情况。/Méi guānxi, wǒ lǐjiě nǐ de qíngkuàng./ Không sao đâu, tôi hiểu tình huống của bạn. |
对不起 (duìbuqǐ) – Xin lỗi | Duìbuqǐ | Xin lỗi | 对不起,我迟到了。/Duìbuqǐ, wǒ chídào le./ Xin lỗi, tôi đến muộn. |
2. Chủ đề 2: Gia đình
Chủ đề gia đình là đề tài gần gũi và đơn giản cho người mới bắt đầu học. Dưới đây là danh sách từ vựng về chủ đề gia đình giúp bạn giao tiếp tốt và biết cách giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
妈妈 | Māma | Mẹ | 我妈妈做饭非常好。/Wǒ māmā zuò fàn fēicháng hǎo./ Mẹ tôi nấu ăn rất ngon. |
爸爸 | Bàba | Bố | 我爸爸每天早上都看报纸/Wǒ bàba měitiān zǎoshang dōu kàn bàozhǐ/ Ba tôi đọc báo vào mỗi buổi sáng |
弟弟 | Dìdì | Em trai | 我弟弟正在上小学/Wǒ dìdì zhèngzài shàng xiǎoxué/ Em trai tôi đang học tiểu học |
哥哥 | Gēgē | Anh trai | 我哥哥喜欢踢足球/Wǒ gēgē xǐhuān tī zúqiú/ Anh trai tôi thích chơi bóng đá |
妹妹 | Mèimei | Em gái | 他妹妹的名字叫玛丽/Tā mèi mei de míngzì jiào mǎlì/ Tên em gái anh ấy là Mary |
姐姐 | Jiějie | Chị gái | 你有姐姐吗?Nǐ yǒu mèimei ma?Bạn có chị gái không? |
儿子 | Érzi | Con trai | 你儿子几岁了?/Nǐ érzi jǐ suìle?/ Con trai bạn mấy tuổi rồi |
女儿 | Nǚér | Con gái | 这是你的女儿吗?/Zhè shì nǐ de nǚ’ér ma?/ Đây là con gái của bạn sao? |
同胞姐妹 | Tóngbāo jiěmèi | Anh chị em ruột | 他们是同胞姐妹,一起长大。/Tāmen shì tóngbāo jiěmèi, yīqǐ zhǎngdà./ Họ là chị em ruột, lớn lên cùng nhau. |
外公 | Wàigōng | Ông Ngoại | 我的外公住在乡下/Wǒ de wàigōng zhù zài xiāngxià/ Ông ngoại của tôi sống ở nông thôn |
3. Chủ đề 3: Thời gian
Thời gian là yếu tố quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Việc biết cách nói về thời gian sẽ giúp bạn quản lý và lên kế hoạch tốt hơn.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
今天 | Jīntiān | Hôm nay | 今天星期几?/Jīntiān xīngqí jǐ?/ Hôm nay là thứ mấy? |
明天 | Míngtiān | Ngày mai | 明天你去学校吗/Míngtiān nǐ qù xuéxiào ma/ Ngày mai bạn có đi học không |
昨天 | Zuótiān | Hôm qua | 昨天我睡得很早/Zuótiān wǒ shuì dé hěn zǎo/ Hôm qua tôi ngủ sớm |
点 | Diǎn | Giờ | 现在是几奌?/Xiànzài shì jǐ diǎn/Bây giờ là mấy giờ |
分 | Fēn | Phút | 她迟到了10分钟/Tā chídàole 10 fēnzhōng/ Cô ấy đến muộn 10 phút |
秒 | Miǎo | Giây | 他比对手早10秒跑到终点线/Tā bǐ duìshǒu zǎo 10 miǎo pǎo dào zhōngdiǎn xiàn/ Anh ấy chạy về đích sớm hơn đối thủ 10s |
年 | Nián | Năm | 我1990年出生/Wǒ 1990 nián chūshēn/ Tôi sinh năm 1990 |
月 | Yuè | Tháng | 我住在那儿大概6个月。/Wǒ zhù zài nà’er dàgài 7 gè yuè/ Tôi ở đó khoảng 6 tháng rồi |
星期 | Xīng qī | Tuần | 她上学了三个星期/Tā shàngxuéle sān gè xīngqí/ Cô ấy đi học được 3 tuần |
日 | Hào | Ngày | 今天是20号/Jīntiān shì 20 hào/ Hôm nay là ngày 20 |
4. Chủ đề 4: Mua sắm
Mua sắm là hoạt động phổ biến và cần thiết. Nắm vững từ vựng về mua sắm giúp bạn dễ dàng giao tiếp và mua bán tại các cửa hàng.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
多少钱 | Duōshǎo qián | Bao nhiêu tiền | 请问这个多少钱?/Qǐngwèn zhè ge duōshao qián?/ Xin hỏi cái này bao nhiêu tiền? |
商店 ( | Shāngdiàn | Cửa hàng | 欢迎来到我们的商店/Huānyíng lái dào wǒmen de shāngdiàn/ Hoan nghênh quý khách đến với cửa hàng chúng tôi |
便宜 | Piányi | Rẻ | 这件衬衫比较便宜/Zhè jiàn chènshān bǐjiào piányí/ Cái áo này rẻ hơn |
贵 | Guì | Đắt | 这个包好贵/Zhège bāo hǎo guì/ Chiếc túi này đắt quá |
打折 | Dǎzhé | Giảm giá | 这家商店的所有商品都在打折。/Zhè jiā shāngdiàn de suǒyǒu shāngpǐn dōu zài dǎzhé./ Tất cả hàng hóa trong cửa hàng này đều đang giảm giá. |
现金 | Xiànjīn | Tiền mặt | 你有现金吗?/Nǐ yǒu xiànjīn ma?/ Bạn có tiền mặt không? |
信用卡 | Xìnyòngkǎ | Thẻ tín dụng | 我可以在这里刷信用卡吗?/Wǒ kěyǐ zài zhèlǐ shuā xìnyòngkǎ ma?/ Ở đây có quẹt thẻ tín dụng được không |
发票 | Fāpiào | Hóa đơn | 能不能给我一张发票?/Néng bù néng gěi wǒ yīzhāng fāpiào?/ Anh có thể viết cho tôi tờ hóa đơn không? |
买 | Mǎi | Mua | 您要买什么?/Nín yào mǎi shén me?/Bạn muốn mua gì? |
卖 | Mài | Bán | 你卖这件衣服吗?/Nǐ mài zhè jiàn yīfú ma?/ Bạn có bán chiếc váy này không |
5. Chủ đề 5: Ăn uống
Ăn uống là một phần thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày. Học từ vựng về ăn uống giúp bạn hiểu và tham gia vào các bữa ăn cũng như biết cách gọi món khi đến nhà hàng.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
饭 | Fàn | Cơm | 她每天都在家里做饭给家人吃。/Tā měi tiān dōu zài jiā lǐ zuò fàn gěi jiārén chī./ Cô ấy mỗi ngày đều nấu cơm cho gia đình ở nhà. |
菜 | Cài | Món ăn | 今天晚上的菜很好吃/Jīntiān wǎnshang de cài hěn hǎo chī/ Bữa tối hôm nay món ăn rất ngon |
水 | Shuǐ | Nước | 你每天应该喝足够的水/Nǐ měitiān yìng gāi hē zúgòu de shuǐ/ Bạn nên uống đủ nước mỗi ngày |
茶 | Chá | Trà | 中国人爱喝茶/Zhōngguó rén ài hē chá/ Người Trung Quốc rất thích uống trà |
咖啡 | Kāfēi | Cà phê | 她每天都喝咖啡/Tā měitiān dū hē kāfēi/ Cô ấy uống cafe mỗi ngày |
牛奶 | Niúnǎi | Sữa | 你喜欢喝牛奶吗/Nǐ xǐhuān hē niúnǎi ma/Bạn có thích uống sữa không |
肉 | Ròu | Thịt | 她不喜欢吃肉/Tā bù xǐhuān chī ròu/ Cô ấy không thích ăn thịt |
蔬菜 | Shūcài | Rau | 孩子常常不爱吃蔬菜/Háizi chángcháng bù ài chī shūcài/ Trẻ con thường không thích ăn rau |
鱼 | Yú | Cá | 我爸爸钓到了一条很大的鱼/Wǒ bàba diào dàole yītiáo hěn dà de yú/ Bố tôi câu được con cá rất lớn |
方便面 | Fāng biàn miàn | Mì ăn liền | 你应该限制吃方便面/Nǐ yīnggāi xiànzhì chī fāngbiànmiàn/ Bạn nên hạn chế ăn mì ăn liền |
6. Chủ đề 6: Số đếm
Học đọc số tiếng Trung không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách đọc số mà còn mang lại sự tự tin và giúp sử dụng thông thạo tiếng Trung trong việc giao tiếp. Một số trường hợp tiêu biểu yêu cầu bạn cần biết đọc số tiếng Trung như trao đổi mua bán, giao dịch với người bản xứ Trung Quốc.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
一 | Yī | Một | 我只有一个苹果/Wǒ zhǐ yǒu yī gè píngguǒ/ Tôi chỉ có một quả táo |
二 | Èr | Hai | 我们要去二楼开会。/Wǒmen yào qù èr lóu kāihuì./ Chúng ta sẽ lên tầng hai họp. |
三 | Sān | Ba | 我们三个人一起去看电影/Wǒmen sān gè rén yīqǐ qù kàn diànyǐng/ Ba chúng tôi cùng đi xem phim |
四 | Sì | Bốn | 这个房间有四扇窗户/Zhège fángjiān yǒu sì shàn chuānghu/ Căn phòng này có bốn cái cửa sổ |
五 | Wǔ | Năm | 他早上五点起床/Tā zǎoshang wǔ diǎn qǐchuáng/ Anh ấy dậy lúc năm giờ sáng. |
六 | Liù | Sáu | 我们组有六个人/Wǒmen zǔ yǒu liù gèrén/ Nhóm chúng tôi có sáu người |
七 | Qī | Bảy | 我七点钟开始学习/Wǒ qī diǎn zhōng kāishǐ xuéxí/ Tôi bắt đầu học vào lúc bảy giờ |
八 | Bā | Tám | 我家有八口人/Wǒ jiā yǒu bā kǒu rén/ Nhà tôi có tám người |
九 | Jiǔ | Chín | 今天是六月九号/Jīntiān shì liù yuè jiǔ hào/ Hôm nay là ngày chín tháng sáu |
十 | Shí | Mười | 他十岁开始学钢琴/Tā shí suì kāishǐ xué gāngqín/ Anh ấy bắt đầu học piano từ khi mười tuổi. |
7. Chủ đề 7: Động từ cơ bản
Động từ là thành phần quan trọng trong câu. Biết các động từ cơ bản giúp bạn diễn đạt hành động và tình trạng một cách rõ ràng.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
去 | Qù | Đi | 我们明天去北京旅行/Wǒmen míngtiān qù Běijīng lǚxíng/ Ngày mai chúng tôi sẽ đi du lịch Bắc Kinh |
来 | Lái | Đến | 朋友们来我家吃晚饭/Péngyǒu men lái wǒ jiā chī wǎnfàn/ Bạn bè đến nhà tôi ăn tối. |
吃 | Chī | Ăn | 她喜欢吃中国菜。/Tā xǐhuān chī Zhōngguó cài/ Cô ấy thích ăn món Trung Quốc. |
喝 | Hē | Uống | 他每天早上喝咖啡。/Tā měitiān zǎoshang hē kāfēi/ Anh ấy uống cà phê mỗi buổi sáng |
看 | Kàn | Xem | 我在看一本有趣的书/Wǒ zài kàn yī běn yǒuqù de shū/ Tôi đang đọc một cuốn sách thú vị |
听 | Tīng | Nghe | 我喜欢听音乐。/Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè./ Tôi thích nghe nhạc. |
说 | Shuō | Nói | 他会说很多语言。/Tā huì shuō hěn duō yǔyán./ Anh ấy biết nói nhiều ngôn ngữ. |
写 | Xiě | Viết | 我每天写日记。/Wǒ měitiān xiě rìjì./ Tôi viết nhật ký mỗi ngày. |
读 | Dú | Đọc | 她正在读一本小说。/Tā zhèngzài dú yī běn xiǎoshuō./ Cô ấy đang đọc một cuốn tiểu thuyết. |
做 | Zuò | Làm | 他喜欢做饭。/Tā xǐhuān zuò fàn./ Anh ấy thích nấu ăn. |
8. Chủ đề 8: Tính từ thông dụng
Tính từ giúp mô tả sự vật, hiện tượng và cảm xúc. Học tính từ thông dụng giúp bạn nói chi tiết hơn về mọi thứ xung quanh.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
大 | Dà | Lớn | 这是一间大房子。/Zhè shì yī jiān dà fángzi./ Đây là một ngôi nhà lớn. |
小 | Xiǎo | Nhỏ | 这只小狗很可爱。/Zhè zhǐ xiǎo gǒu hěn kě’ài./ Con chó nhỏ này rất đáng yêu. |
好 | Hǎo | Tốt | 这个苹果很好吃。/Zhège píngguǒ hěn hǎo chī./ Quả táo này rất ngon. |
坏 | Huài | Xấu | 这台电脑坏了。/Zhè tái diànnǎo huàile./ Chiếc máy tính này bị hỏng rồi. |
热 (rè) – Nóng | rè | Nóng | 夏天这里很热。/Xiàtiān zhèlǐ hěn rè./ Mùa hè ở đây rất nóng. |
冷 | Lěng | Lạnh | 冬天的时候很冷。/Dōngtiān de shíhòu hěn lěng./ Vào mùa đông thì rất lạnh. |
快 | Kuài | Nhanh | 火车很快就到了。/Huǒchē hěn kuài jiù dào le./ Tàu hỏa sẽ đến rất nhanh. |
慢 | Màn | Chậm | 那辆车开得很慢/Nà liàng chē kāi dé hěn màn/ Chiếc xe đó đi khá chậm |
美丽 | Měilì | Đẹp | 那是一个美丽的女孩/Nà shì yīgè měilì de nǚhái/ Đó là một cô gái xinh đẹp |
丑 | Chǒu | Xấu xí | 那只蟾蜍真丑/Nà zhǐ chánchú zhēn chǒu/ Con cóc đó rất xấu xí |
9. Chủ đề 9: Địa điểm và phương hướng
Biết từ vựng về địa điểm và phương hướng giúp bạn di chuyển và tìm đường dễ dàng hơn trong môi trường mới.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
学校 | Xuéxiào | Trường học | 我的学校离我家很近。/ Wǒ de xuéxiào lí wǒ jiā hěn jìn./Trường học của tôi rất gần nhà. |
医院 | Yīyuàn | Bệnh viện | 他生病了,需要去医院看医生。/Tā shēngbìng le, xūyào qù yīyuàn kàn yīshēng./ Anh ấy bị ốm, cần đến bệnh viện gặp bác sĩ. |
超市 | Chāoshì | Siêu thị | 我去超市买东西/Wǒ qù chāoshì mǎi dōngxī/ Tôi đi siêu thị mua đồ |
银行 | Yínháng | Ngân hàng | 我今天要去银行办事。/Wǒ jīntiān yào qù yínháng bànshì./ Hôm nay tôi phải đến ngân hàng để giải quyết công việc. |
公园 | Gōngyuán | Công viên | 早上很多人在公园跑步。/Zǎoshang hěn duō rén zài gōngyuán pǎobù./ Buổi sáng có nhiều người chạy bộ trong công viên. |
图书馆 | Túshūguǎn | Thư viện | 我喜欢在图书馆看书。/Wǒ xǐhuān zài túshūguǎn kànshū./ Tôi thích đọc sách ở thư viện. |
北 | Běi | Bắc | 北京在中国的北方。/Běijīng zài Zhōngguó de běifāng./ Bắc Kinh nằm ở phía bắc của Trung Quốc. |
南 | Nán | Nam | 我们要往南走。/Wǒmen yào wǎng nán zǒu./ Chúng ta phải đi về hướng nam. |
东 | Dōng | Đông | 太阳从东方升起。/Tàiyáng cóng dōngfāng shēngqǐ./ Mặt trời mọc từ phía đông. |
西 | Xī | Tây | 我家在城市的西边。/Wǒ jiā zài chéngshì de xī biān./ Nhà tôi nằm ở phía tây của thành phố. |
10. Chủ đề 10: Cảm xúc và tâm trạng
Diễn đạt cảm xúc và tâm trạng là một phần quan trọng trong giao tiếp. Học từ vựng về cảm xúc giúp bạn bày tỏ cảm nghĩ và hiểu rõ cảm xúc của người khác.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|---|
高兴 | Gāoxìng | Vui | 听到好消息后,我非常高兴。/Tīngdào hǎo xiāoxī hòu, wǒ fēicháng gāoxìng./ Sau khi nghe tin tốt, tôi rất vui. |
悲伤 | Bēishāng | Buồn bã | 她的宠物去世了,她感到非常悲伤。/Tā de chǒngwù qùshì le, tā gǎndào fēicháng bēishāng./ Thú cưng của cô ấy qua đời, cô ấy cảm thấy rất buồn bã. |
生气 | Shēngqì | Giận | 他因为迟到了,所以老师很生气。/Tā yīnwèi chídào le, suǒyǐ lǎoshī hěn shēngqì./ Anh ấy đến muộn, vì vậy giáo viên rất giận. |
紧张 | Jǐnzhāng | Hồi hộp | 在考试前,我总是很紧张。/Zài kǎoshì qián, wǒ zǒng shì hěn jǐnzhāng./ Trước kỳ thi, tôi luôn rất hồi hộp. |
放松 | Fàngsōng | Thư giãn | 周末的时候,我喜欢听音乐放松自己。/Zhōumò de shíhòu, wǒ xǐhuān tīng yīnyuè fàngsōng zìjǐ./ Vào cuối tuần, tôi thích nghe nhạc để thư giãn. |
害怕 | Hàipà | Sợ | 她害怕黑暗,不敢一个人睡觉。/Tā hàipà hēi’àn, bù gǎn yī gè rén shuìjiào./ Cô ấy sợ bóng tối, không dám ngủ một mình. |
兴奋 | Xīngfèn | Hào hứng | 我们要去旅行了,大家都很兴奋。/Wǒmen yào qù lǚxíng le, dàjiā dōu hěn xīngfèn./ Chúng tôi sắp đi du lịch, mọi người đều rất hào hứng. |
失望 | Shīwàng | Thất vọng | 他没有通过考试,感到非常失望。/Tā méiyǒu tōngguò kǎoshì, gǎndào fēicháng shīwàng./ Anh ấy không đỗ kỳ thi, cảm thấy rất thất vọng. |
害羞 | Hàixiū | Ngại | 她在公众场合说话总是很害羞。/Tā zài gōngzhòng chǎnghé shuōhuà zǒng shì hěn hàixiū./ Cô ấy luôn rất ngại ngùng khi nói chuyện trước đám đông. |
自豪 | Zìháo | Tự hào | 他为自己取得的成就感到自豪。/Tā wèi zìjǐ qǔdé de chéngjiù gǎndào zìháo./ Anh ấy cảm thấy tự hào về những thành tựu mà mình đạt được. |
Kết luận
Trong quá trình học tiếng Trung, việc nắm vững từ vựng theo chủ đề là vô cùng quan trọng. 10 chủ đề từ vựng cơ bản mà chúng tôi đã đề cập bao gồm:
- Chào hỏi và giao tiếp cơ bản
- Gia đình
- Thời gian
- Mua sắm
- Ăn uống
- Số đếm
- Động từ cơ bản
- Tính từ thông dụng
- Địa điểm và phương hướng
- Cảm xúc và tâm trạng
Những từ vựng này không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn mà còn giúp bạn hiểu sâu hơn về ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc. Học từ vựng theo chủ đề là một phương pháp học hiệu quả với nhiều lợi ích giúp quá trình học của bạn nhẹ nhàng hơn:
- Hiểu sâu hơn về ngôn ngữ: Học từ vựng theo chủ đề giúp bạn nắm bắt được các từ ngữ liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, từ đó hiểu sâu hơn về ngôn ngữ và cách sử dụng từ trong ngữ cảnh thực tế.
- Giao tiếp hiệu quả hơn: Khi bạn đã nắm vững từ vựng theo chủ đề, việc giao tiếp trở nên dễ dàng và tự nhiên hơn. Bạn có thể nói chuyện về các chủ đề phổ biến như chào hỏi, gia đình, thời gian, mua sắm, ăn uống, và cảm xúc mà không gặp trở ngại.
- Tăng cường khả năng nhớ từ: Học từ vựng theo chủ đề giúp bộ não bạn liên kết các từ với nhau, làm tăng khả năng ghi nhớ và dễ dàng hơn trong việc học thuộc.
- Tự tin trong giao tiếp: Khi có vốn từ vựng phong phú theo chủ đề, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp với người bản xứ hoặc trong các tình huống sử dụng tiếng Trung hàng ngày.
Cách học từ vựng tiếng Trung theo chủ đề hiệu quả:
Học từ vựng theo chủ đề là cách giúp bạn nâng cao kiến thức và ghi nhớ từ vựng lâu hơn. Vậy, để tự học từ vựng tiếng Trung theo chủ đề hiệu quả thì nên áp dụng phương pháp nào? Sau đây, Mochi sẽ chia sẻ bí kíp giúp bạn có thể tự học từ mới nhanh chóng và dễ dàng.
- Học và ghi chép lại: Để có thể hỗ trợ cho quá trình học từ vựng tiếng Trung theo chủ đề hiệu quả thì bạn nên chuẩn bị cuốn sổ và cây bút. Tiếp theo xác định chủ đề bạn muốn học ví dụ “Gia đình”, “Công việc”, với mỗi chủ đề, bạn nên ghi chép ra vở các từ vựng tiếng Trung liên quan kèm ví dụ cụ thể. Ghi chép lại sẽ giúp bạn hệ thống các kiến thức đã học khoa học và giúp ghi nhớ lâu hơn.
- Kết hợp từ mới và ngữ pháp: Với mỗi từ vựng, bạn hãy tạo ra các câu hoàn chỉnh sử dụng từ mới và áp dụng các cấu trúc ngữ pháp đã học. Cách này vừa giúp ghi nhớ từ lâu hơn vừa giúp mà còn giúp bạn biết cách sử dụng chúng một cách chính xác trong câu.
- Nói và áp dụng vào thực tế: Hãy thực hành nói các từ và câu mới học. Bạn có thể thực hành với bạn bè hoặc thậm chí tự nói một mình. Việc áp dụng các từ mới học vào các tình huống thực tế trong cuộc sống hàng ngày không chỉ giúp ghi nhớ từ vựng mà còn giúp bạn tăng phản xạ tự nhiên trong giao tiếp.
- Ôn tập mỗi ngày: Để giúp nhớ từ lâu hơn thì bạn nên ôn tập lại những từ đã học mỗi ngày. Mỗi khi bắt đầu học từ mới, bạn hãy lật lại bài cũ đã học trước đó và ôn tập lại, ghi chép ra những từ nào chưa nhớ để học lại. Cách này có thể sẽ mất thời gian khi bạn cần phải tìm và kiểm tra lại các từ vựng đã học. Để có thể tiết kiệm và tận dụng thời gian học mọi lúc mọi nơi thì có thể học và ôn tập từ vựng hiệu quả với ứng dụng Mochi Chinese.
Dựa trên thuật toán và phương pháp Spaced Repetition, Mochi Chinese giúp bạn tìm ra thời điểm vàng là thời điểm lý tưởng nhất để ôn lại những từ vựng đã học trước khi bạn quên, app sẽ gửi thông báo và nhắc nhở bạn. Bên cạnh đó, Mochi Chinese cung cấp cho bạn khoảng gần 5000 từ vựng được là các bài học được sắp xếp theo chủ đề (10-15 từ/bài) giúp bạn dễ dàng hoàn thành bài học chỉ trong vòng 5 phút. Ngoài ra, ứng dụng ứng dụng cũng cung cấp các cuộc hội thoại mẫu với chủ đề giao tiếp hàng ngày như chào hỏi, hỏi tên, giờ,… giúp bạn luyện tập phản xạ trong tình huống thực tế khi nói tiếng Trung.
Để có vốn từ vựng phong phú thì điều quan trọng là bạn cần xây dựng và mở rộng nó. Nếu bạn mới học tiếng Trung, lời khuyên dành cho bạn là có thể bắt đầu học 100 từ vựng tiếng Trung căn bản trước với app Mochi Chinese. Sau đó, các bạn tăng dần từ vựng theo các cấp độ từ cơ bản đến nâng cao.
Chúc các bạn học tốt!