MochiMochi

10 chủ đề từ vựng tiếng Trung người mới bắt đầu cần biết

Mục lục:

1. Chủ đề 1: Chào hỏi và giao tiếp cơ bản 

2. Chủ đề 2: Gia đình 

3. Chủ đề 3: Thời gian

4. Chủ đề 4: Mua sắm

5. Chủ đề 5: Ăn uống 

6. Chủ đề 6: Số đếm 

7. Chủ đề 7: Động từ cơ bản 

8. Chủ đề 8: Tính từ thông dụng

9. Chủ đề 9: Địa điểm và phương hướng 

10. Chủ đề 10: Cảm xúc và tâm trạng 

Kết luận

Học tiếng Trung Quốc có thể trở nên dễ dàng và thú vị hơn nếu bạn bắt đầu với những chủ đề từ vựng cơ bản. Bài viết này sẽ giới thiệu 10 chủ đề từ vựng mà người mới bắt đầu cần biết, giúp bạn xây dựng nền tảng vững chắc cho việc học ngôn ngữ này.


1. Chủ đề 1: Chào hỏi và giao tiếp cơ bản 

Chào hỏi là bước đầu tiên trong việc học bất kỳ ngôn ngữ nào. Đây là những từ và cụm từ bạn sẽ sử dụng hàng ngày khi gặp gỡ và nói chuyện với người khác.

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
你好 Nǐ hǎoXin chào黄先生您好/Huáng xiānshēng nín hǎo/ Xin chào ông Hoàng
早上好!Zǎoshang hǎoChào buổi sáng早上好! 你吃早餐了吗?/Zǎoshang hǎo! Wǒ yǒu hé fěn, nǐ ne?/ Chào buổi sáng, anh ăn sáng chưa?
中午好!Zhōngwǔ hǎo!Chào buổi trưa中午好,王经理!午饭后我们有个会议。/Zhōngwǔ hǎo, Wáng jīnglǐ! Wǔfàn hòu wǒmen yǒu gè huìyì./ Chào buổi trưa, giám đốc Vương! Sau bữa trưa chúng ta có một cuộc họp.
下午好!Xiàwǔ hǎo!Chào buổi chiều下午好,李老师!今天的会议几点开始?/Xiàwǔ hǎo, Lǐ lǎoshī! Jīntiān de huìyì jǐ diǎn kāishǐ?/ Chào buổi chiều, thầy Lý! Cuộc họp hôm nay bắt đầu lúc mấy giờ?
晚上好!Wǎnshàng hǎo!Chào buổi tối晚上好,妈妈!今天晚饭吃什么?/Wǎnshàng hǎo, māma! Jīntiān wǎnfàn chī shénme?/ Chào buổi tối, mẹ! Tối nay ăn gì ạ?
谢谢 XièxieCảm ơn谢谢你的帮助。/Xièxie nǐ de bāngzhù./ Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn.
再见 ZàijiànTạm biệt再见!明天见。/Zàijiàn! Míngtiān jiàn./ Tạm biệt! Hẹn gặp lại vào ngày mai.
不客气Bú kèqiKhông có gì不客气,这是我应该做的。/Bù kèqi, zhè shì wǒ yīnggāi zuò de./ Không có gì, đây là điều tôi nên làm.
没关系Méi guānxiKhông sao没关系,我理解你的情况。/Méi guānxi, wǒ lǐjiě nǐ de qíngkuàng./ Không sao đâu, tôi hiểu tình huống của bạn.
对不起 (duìbuqǐ) – Xin lỗiDuìbuqǐXin lỗi对不起,我迟到了。/Duìbuqǐ, wǒ chídào le./ Xin lỗi, tôi đến muộn.
Chủ đề chào hỏi

2. Chủ đề 2: Gia đình 

Chủ đề gia đình là đề tài gần gũi và đơn giản cho người mới bắt đầu học. Dưới đây là danh sách từ vựng về  chủ đề gia đình giúp bạn giao tiếp tốt và biết cách giới thiệu gia đình bằng tiếng Trung. 

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
妈妈 MāmaMẹ我妈妈做饭非常好。/Wǒ māmā zuò fàn fēicháng hǎo./ Mẹ tôi nấu ăn rất ngon.
爸爸 BàbaBố我爸爸每天早上都看报纸/Wǒ bàba měitiān zǎoshang dōu kàn bàozhǐ/ Ba tôi đọc báo vào mỗi buổi sáng
弟弟 DìdìEm trai我弟弟正在上小学/Wǒ dìdì zhèngzài shàng xiǎoxué/ Em trai tôi đang học tiểu học
哥哥 GēgēAnh trai我哥哥喜欢踢足球/Wǒ gēgē xǐhuān tī zúqiú/ Anh trai tôi thích chơi bóng đá
妹妹 MèimeiEm gái他妹妹的名字叫玛丽/Tā mèi mei de míngzì jiào mǎlì/ Tên em gái anh ấy là Mary
姐姐 JiějieChị gái你有姐姐吗?Nǐ yǒu mèimei ma?Bạn có chị gái không?
儿子 Érzi Con trai你儿子几岁了?/Nǐ érzi jǐ suìle?/ Con trai bạn mấy tuổi rồi
女儿 NǚérCon gái这是你的女儿吗?/Zhè shì nǐ de nǚ’ér ma?/ Đây là con gái của bạn sao?
同胞姐妹Tóngbāo jiěmèiAnh chị em ruột他们是同胞姐妹,一起长大。/Tāmen shì tóngbāo jiěmèi, yīqǐ zhǎngdà./ Họ là chị em ruột, lớn lên cùng nhau.
外公 WàigōngÔng Ngoại我的外公住在乡下/Wǒ de wàigōng zhù zài xiāngxià/ Ông ngoại của tôi sống ở nông thôn
Chủ đề gia đình

3. Chủ đề 3: Thời gian

Thời gian là yếu tố quan trọng trong cuộc sống hàng ngày. Việc biết cách nói về thời gian sẽ giúp bạn quản lý và lên kế hoạch tốt hơn.

Từ vựngPhiên âm NghĩaVí dụ
今天 JīntiānHôm nay今天星期几?/Jīntiān xīngqí jǐ?/ Hôm nay là thứ mấy?
明天 MíngtiānNgày mai明天你去学校吗/Míngtiān nǐ qù xuéxiào ma/ Ngày mai bạn có đi học không 
昨天 ZuótiānHôm qua昨天我睡得很早/Zuótiān wǒ shuì dé hěn zǎo/ Hôm qua tôi ngủ sớm
点 DiǎnGiờ现在是几奌?/Xiànzài shì jǐ diǎn/Bây giờ là mấy giờ
分 FēnPhút她迟到了10分钟/Tā chídàole 10 fēnzhōng/ Cô ấy đến muộn 10 phút
秒 MiǎoGiây他比对手早10秒跑到终点线/Tā bǐ duìshǒu zǎo 10 miǎo pǎo dào zhōngdiǎn xiàn/ Anh ấy chạy về đích sớm hơn đối thủ 10s
NiánNăm我1990年出生/Wǒ 1990 nián chūshēn/ Tôi sinh năm 1990
YuèTháng我住在那儿大概6个月。/Wǒ zhù zài nà’er dàgài 7 gè yuè/ Tôi ở đó khoảng 6 tháng rồi
星期Xīng qīTuần她上学了三个星期/Tā shàngxuéle sān gè xīngqí/ Cô ấy đi học được 3 tuần
HàoNgày今天是20号/Jīntiān shì 20 hào/ Hôm nay là ngày 20
Chủ đề thời gian

4. Chủ đề 4: Mua sắm

Mua sắm là hoạt động phổ biến và cần thiết. Nắm vững từ vựng về mua sắm giúp bạn dễ dàng giao tiếp và mua bán tại các cửa hàng.

Từ vựng Phiên âmNghĩaVí dụ
多少钱 Duōshǎo qiánBao nhiêu tiền请问这个多少钱?/Qǐngwèn zhè ge duōshao qián?/ Xin hỏi cái này bao nhiêu tiền?
商店 (ShāngdiànCửa hàng欢迎来到我们的商店/Huānyíng lái dào wǒmen de shāngdiàn/ Hoan nghênh quý khách đến với cửa hàng chúng tôi
便宜PiányiRẻ这件衬衫比较便宜/Zhè jiàn chènshān bǐjiào piányí/ Cái áo này rẻ hơn
GuìĐắt这个包好贵/Zhège bāo hǎo guì/ Chiếc túi này đắt quá
打折DǎzhéGiảm giá这家商店的所有商品都在打折。/Zhè jiā shāngdiàn de suǒyǒu shāngpǐn dōu zài dǎzhé./ Tất cả hàng hóa trong cửa hàng này đều đang giảm giá.
现金 XiànjīnTiền mặt你有现金吗?/Nǐ yǒu xiànjīn ma?/ Bạn có tiền mặt không?
信用卡 XìnyòngkǎThẻ tín dụng我可以在这里刷信用卡吗?/Wǒ kěyǐ zài zhèlǐ shuā xìnyòngkǎ ma?/ Ở đây có quẹt thẻ tín dụng được không
发票FāpiàoHóa đơn能不能给我一张发票?/Néng bù néng gěi wǒ yīzhāng fāpiào?/ Anh có thể viết cho tôi tờ hóa đơn không?
MǎiMua您要买什么?/Nín yào mǎi shén me?/Bạn muốn mua gì?
卖 MàiBán你卖这件衣服吗?/Nǐ mài zhè jiàn yīfú ma?/ Bạn có bán chiếc váy này không
Chủ đề mua sắm

5. Chủ đề 5: Ăn uống 

Ăn uống là một phần thiết yếu trong cuộc sống hàng ngày. Học từ vựng về ăn uống giúp bạn hiểu và tham gia vào các bữa ăn cũng như biết cách gọi món khi đến nhà hàng.

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
饭 FànCơm她每天都在家里做饭给家人吃。/Tā měi tiān dōu zài jiā lǐ zuò fàn gěi jiārén chī./ Cô ấy mỗi ngày đều nấu cơm cho gia đình ở nhà.
菜 CàiMón ăn今天晚上的菜很好吃/Jīntiān wǎnshang de cài hěn hǎo chī/ Bữa tối hôm nay món ăn rất ngon
水 ShuǐNước你每天应该喝足够的水/Nǐ měitiān yìng gāi hē zúgòu de shuǐ/ Bạn nên uống đủ nước mỗi ngày
茶 CháTrà中国人爱喝茶/Zhōngguó rén ài hē chá/ Người Trung Quốc rất thích uống trà
咖啡 KāfēiCà phê她每天都喝咖啡/Tā měitiān dū hē kāfēi/ Cô ấy uống cafe mỗi ngày
牛奶 NiúnǎiSữa你喜欢喝牛奶吗/Nǐ xǐhuān hē niúnǎi ma/Bạn có thích uống sữa không
肉 RòuThịt她不喜欢吃肉/Tā bù xǐhuān chī ròu/ Cô ấy không thích ăn thịt
蔬菜 ShūcàiRau孩子常常不爱吃蔬菜/Háizi chángcháng bù ài chī shūcài/ Trẻ con thường không thích ăn rau
鱼 我爸爸钓到了一条很大的鱼/Wǒ bàba diào dàole yītiáo hěn dà de yú/ Bố tôi câu được con cá rất lớn
方便面Fāng biàn miànMì ăn liền你应该限制吃方便面/Nǐ yīnggāi xiànzhì chī fāngbiànmiàn/ Bạn nên hạn chế ăn mì ăn liền
Chủ đề ăn uống

6. Chủ đề 6: Số đếm 

Học đọc số tiếng Trung không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách đọc số mà còn mang lại sự tự tin và giúp sử dụng thông thạo tiếng Trung trong việc giao tiếp. Một số trường hợp tiêu biểu yêu cầu bạn cần biết đọc số tiếng Trung như trao đổi mua bán, giao dịch với người bản xứ Trung Quốc.

Từ vựngPhiên âm NghĩaVí dụ
Một我只有一个苹果/Wǒ zhǐ yǒu yī gè píngguǒ/ Tôi chỉ có một quả táo
二 ÈrHai我们要去二楼开会。/Wǒmen yào qù èr lóu kāihuì./ Chúng ta sẽ lên tầng hai họp.
三 SānBa我们三个人一起去看电影/Wǒmen sān gè rén yīqǐ qù kàn diànyǐng/ Ba chúng tôi cùng đi xem phim
四 Bốn这个房间有四扇窗户/Zhège fángjiān yǒu sì shàn chuānghu/ Căn phòng này có bốn cái cửa sổ
五 Năm他早上五点起床/Tā zǎoshang wǔ diǎn qǐchuáng/ Anh ấy dậy lúc năm giờ sáng.
LiùSáu我们组有六个人/Wǒmen zǔ yǒu liù gèrén/ Nhóm chúng tôi có sáu người
七 Bảy我七点钟开始学习/Wǒ qī diǎn zhōng kāishǐ xuéxí/ Tôi bắt đầu học vào lúc bảy giờ
八 Tám我家有八口人/Wǒ jiā yǒu bā kǒu rén/ Nhà tôi có tám người
九 JiǔChín今天是六月九号/Jīntiān shì liù yuè jiǔ hào/ Hôm nay là ngày chín tháng sáu
十 ShíMười他十岁开始学钢琴/Tā shí suì kāishǐ xué gāngqín/ Anh ấy bắt đầu học piano từ khi mười tuổi.
Chủ đề số đếm

7. Chủ đề 7: Động từ cơ bản 

Động từ là thành phần quan trọng trong câu. Biết các động từ cơ bản giúp bạn diễn đạt hành động và tình trạng một cách rõ ràng.


Từ vựng

Phiên âm

Nghĩa

Ví dụ 
去 Đi我们明天去北京旅行/Wǒmen míngtiān qù Běijīng lǚxíng/ Ngày mai chúng tôi sẽ đi du lịch Bắc Kinh
来 LáiĐến朋友们来我家吃晚饭/Péngyǒu men lái wǒ jiā chī wǎnfàn/ Bạn bè đến nhà tôi ăn tối.
吃 ChīĂn她喜欢吃中国菜。/Tā xǐhuān chī Zhōngguó cài/ Cô ấy thích ăn món Trung Quốc.
Uống他每天早上喝咖啡。/Tā měitiān zǎoshang hē kāfēi/ Anh ấy uống cà phê mỗi buổi sáng
看 KànXem我在看一本有趣的书/Wǒ zài kàn yī běn yǒuqù de shū/ Tôi đang đọc một cuốn sách thú vị
听 TīngNghe我喜欢听音乐。/Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè./ Tôi thích nghe nhạc.
ShuōNói他会说很多语言。/Tā huì shuō hěn duō yǔyán./ Anh ấy biết nói nhiều ngôn ngữ.
写 XiěViết我每天写日记。/Wǒ měitiān xiě rìjì./ Tôi viết nhật ký mỗi ngày.
读 Đọc她正在读一本小说。/Tā zhèngzài dú yī běn xiǎoshuō./ Cô ấy đang đọc một cuốn tiểu thuyết.
做 ZuòLàm他喜欢做饭。/Tā xǐhuān zuò fàn./ Anh ấy thích nấu ăn.
Chủ đề động từ cơ bản

8. Chủ đề 8: Tính từ thông dụng

Tính từ giúp mô tả sự vật, hiện tượng và cảm xúc. Học tính từ thông dụng giúp bạn nói chi tiết hơn về mọi thứ xung quanh.

Từ vựngPhiên âmNghĩaVí dụ
大 Lớn这是一间大房子。/Zhè shì yī jiān dà fángzi./ Đây là một ngôi nhà lớn.
小 XiǎoNhỏ这只小狗很可爱。/Zhè zhǐ xiǎo gǒu hěn kě’ài./ Con chó nhỏ này rất đáng yêu.
HǎoTốt这个苹果很好吃。/Zhège píngguǒ hěn hǎo chī./ Quả táo này rất ngon.
坏 HuàiXấu这台电脑坏了。/Zhè tái diànnǎo huàile./ Chiếc máy tính này bị hỏng rồi.
热 (rè) – NóngNóng夏天这里很热。/Xiàtiān zhèlǐ hěn rè./ Mùa hè ở đây rất nóng.
冷 LěngLạnh冬天的时候很冷。/Dōngtiān de shíhòu hěn lěng./ Vào mùa đông thì rất lạnh.
快 KuàiNhanh火车很快就到了。/Huǒchē hěn kuài jiù dào le./ Tàu hỏa sẽ đến rất nhanh.
MànChậm那辆车开得很慢/Nà liàng chē kāi dé hěn màn/ Chiếc xe đó đi khá chậm
美丽MěilìĐẹp那是一个美丽的女孩/Nà shì yīgè měilì de nǚhái/ Đó là một cô gái xinh đẹp
丑 ChǒuXấu xí那只蟾蜍真丑/Nà zhǐ chánchú zhēn chǒu/ Con cóc đó rất xấu xí
Chủ đề tính từ thông dụng

9. Chủ đề 9: Địa điểm và phương hướng 

Biết từ vựng về địa điểm và phương hướng giúp bạn di chuyển và tìm đường dễ dàng hơn trong môi trường mới.

Từ vựng
Phiên âm 
NghĩaVí dụ
学校 XuéxiàoTrường học我的学校离我家很近。/ Wǒ de xuéxiào lí wǒ jiā hěn jìn./Trường học của tôi rất gần nhà.
医院YīyuànBệnh viện他生病了,需要去医院看医生。/Tā shēngbìng le, xūyào qù yīyuàn kàn yīshēng./ Anh ấy bị ốm, cần đến bệnh viện gặp bác sĩ.
超市ChāoshìSiêu thị我去超市买东西/Wǒ qù chāoshì mǎi dōngxī/ Tôi đi siêu thị mua đồ
银行 YínhángNgân hàng我今天要去银行办事。/Wǒ jīntiān yào qù yínháng bànshì./ Hôm nay tôi phải đến ngân hàng để giải quyết công việc.
公园GōngyuánCông viên早上很多人在公园跑步。/Zǎoshang hěn duō rén zài gōngyuán pǎobù./ Buổi sáng có nhiều người chạy bộ trong công viên.
图书馆 TúshūguǎnThư viện我喜欢在图书馆看书。/Wǒ xǐhuān zài túshūguǎn kànshū./ Tôi thích đọc sách ở thư viện.
北 BěiBắc北京在中国的北方。/Běijīng zài Zhōngguó de běifāng./ Bắc Kinh nằm ở phía bắc của Trung Quốc.
南 NánNam我们要往南走。/Wǒmen yào wǎng nán zǒu./ Chúng ta phải đi về hướng nam.
东 DōngĐông太阳从东方升起。/Tàiyáng cóng dōngfāng shēngqǐ./ Mặt trời mọc từ phía đông.
西 Tây我家在城市的西边。/Wǒ jiā zài chéngshì de xī biān./ Nhà tôi nằm ở phía tây của thành phố.
Chủ đề địa điểm và phương hướng

10. Chủ đề 10: Cảm xúc và tâm trạng 

Diễn đạt cảm xúc và tâm trạng là một phần quan trọng trong giao tiếp. Học từ vựng về cảm xúc giúp bạn bày tỏ cảm nghĩ và hiểu rõ cảm xúc của người khác.

Từ vựngPhiên âm NghĩaVí dụ 
高兴 GāoxìngVui听到好消息后,我非常高兴。/Tīngdào hǎo xiāoxī hòu, wǒ fēicháng gāoxìng./ Sau khi nghe tin tốt, tôi rất vui.
悲伤 BēishāngBuồn bã她的宠物去世了,她感到非常悲伤。/Tā de chǒngwù qùshì le, tā gǎndào fēicháng bēishāng./ Thú cưng của cô ấy qua đời, cô ấy cảm thấy rất buồn bã.
生气 ShēngqìGiận他因为迟到了,所以老师很生气。/Tā yīnwèi chídào le, suǒyǐ lǎoshī hěn shēngqì./ Anh ấy đến muộn, vì vậy giáo viên rất giận.
紧张JǐnzhāngHồi hộp在考试前,我总是很紧张。/Zài kǎoshì qián, wǒ zǒng shì hěn jǐnzhāng./ Trước kỳ thi, tôi luôn rất hồi hộp.
放松 FàngsōngThư giãn周末的时候,我喜欢听音乐放松自己。/Zhōumò de shíhòu, wǒ xǐhuān tīng yīnyuè fàngsōng zìjǐ./ Vào cuối tuần, tôi thích nghe nhạc để thư giãn.
害怕 HàipàSợ她害怕黑暗,不敢一个人睡觉。/Tā hàipà hēi’àn, bù gǎn yī gè rén shuìjiào./ Cô ấy sợ bóng tối, không dám ngủ một mình.
兴奋 XīngfènHào hứng我们要去旅行了,大家都很兴奋。/Wǒmen yào qù lǚxíng le, dàjiā dōu hěn xīngfèn./ Chúng tôi sắp đi du lịch, mọi người đều rất hào hứng.
失望 ShīwàngThất vọng他没有通过考试,感到非常失望。/Tā méiyǒu tōngguò kǎoshì, gǎndào fēicháng shīwàng./ Anh ấy không đỗ kỳ thi, cảm thấy rất thất vọng.
害羞 HàixiūNgại她在公众场合说话总是很害羞。/Tā zài gōngzhòng chǎnghé shuōhuà zǒng shì hěn hàixiū./ Cô ấy luôn rất ngại ngùng khi nói chuyện trước đám đông.
自豪ZìháoTự hào他为自己取得的成就感到自豪。/Tā wèi zìjǐ qǔdé de chéngjiù gǎndào zìháo./ Anh ấy cảm thấy tự hào về những thành tựu mà mình đạt được.
Chủ đề cảm xúc và tâm trạng

Kết luận

Trong quá trình học tiếng Trung, việc nắm vững từ vựng theo chủ đề là vô cùng quan trọng. 10 chủ đề từ vựng cơ bản mà chúng tôi đã đề cập bao gồm:

  • Chào hỏi và giao tiếp cơ bản
  • Gia đình
  • Thời gian
  • Mua sắm
  • Ăn uống
  • Số đếm
  • Động từ cơ bản
  • Tính từ thông dụng
  • Địa điểm và phương hướng
  • Cảm xúc và tâm trạng

Những từ vựng này không chỉ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn mà còn giúp bạn hiểu sâu hơn về ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc. Học từ vựng theo chủ đề là một phương pháp học hiệu quả với nhiều lợi ích giúp quá trình học của bạn nhẹ nhàng hơn:

  • Hiểu sâu hơn về ngôn ngữ: Học từ vựng theo chủ đề giúp bạn nắm bắt được các từ ngữ liên quan đến một lĩnh vực cụ thể, từ đó hiểu sâu hơn về ngôn ngữ và cách sử dụng từ trong ngữ cảnh thực tế.
  • Giao tiếp hiệu quả hơn: Khi bạn đã nắm vững từ vựng theo chủ đề, việc giao tiếp trở nên dễ dàng và tự nhiên hơn. Bạn có thể nói chuyện về các chủ đề phổ biến như chào hỏi, gia đình, thời gian, mua sắm, ăn uống, và cảm xúc mà không gặp trở ngại.
  • Tăng cường khả năng nhớ từ: Học từ vựng theo chủ đề giúp bộ não bạn liên kết các từ với nhau, làm tăng khả năng ghi nhớ và dễ dàng hơn trong việc học thuộc.
  • Tự tin trong giao tiếp: Khi có vốn từ vựng phong phú theo chủ đề, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn khi giao tiếp với người bản xứ hoặc trong các tình huống sử dụng tiếng Trung hàng ngày.

Để có vốn từ vựng phong phú thì điều quan trọng là bạn cần xây dựng và mở rộng nó. Nếu bạn mới học tiếng Trung, lời khuyên dành cho bạn là có thể bắt đầu học 100 từ vựng tiếng Trung căn bản trước với app Mochi Chinese. Sau đó, các bạn tăng dần từ vựng theo các cấp độ từ cơ bản đến nâng cao. 

Mochi Chinese cung cấp cho bạn khoảng gần 5000 từ vựng được là các bài học được sắp xếp theo chủ đề (10-15 từ/bài) giúp bạn dễ dàng hoàn thành bài học chỉ trong vòng 5 phút. Bên cạnh đó, ứng dụng cũng cung cấp các cuộc hội thoại mẫu với chủ đề giao tiếp hàng ngày như chào hỏi, hỏi tên, giờ,… giúp bạn luyện tập phản xạ trong tình huống thực tế khi nói tiếng Trung. Không chỉ vậy, Mochi còn giúp bạn ghi nhớ hiệu quả với tính năng golden time – dựa trên thuật toán và phương pháp SRS. 

Chúc các bạn học tốt!