Tiếng Anh cơ bản

Tổng hợp kiến thức về Being trong tiếng Anh: Cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

Cấu trúc với Being có lẽ không còn xa lại gì với các bạn tiếng Anh bởi nó được sử dụng phổ biến trong cả văn viết lẫn văn nói. Tuy nhiên có nhiều bạn vẫn bị nhầm lẫn về cách sử dụng các cấu trúc của Being trong từng trường hợp cụ thể. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng MochiMochi tổng lược lại kiến thức về cấu trúc, cách dùng của Being trong tiếng Anh và làm bài tập vận dụng nhé.

I. Being có nghĩa là gì trong tiếng Anh?

Trong tiếng Anh, Being đóng vai trò vừa là danh từ, vừa là động từ. Trong từng trường hợp Being lại mang ý nghĩa khác nhau:

  • Being là danh từ không đếm được (uncountable noun), being mang nghĩa là “sự sống”, “sự tồn tại”.
  • Being được dùng như danh từ đếm được (countable noun) với nghĩa là “sinh vật”, “thực thể”.
  • Being đóng vai trò là danh động từ với nghĩa thì/ là/ ở – mô tả hành động hay trạng thái nào đó.
  • Being là hiện tại phân từ (present participle) của động từ be.

Ví dụ: Being a student, you should study harder. (Là một học sinh thì bạn phải học tập chăm chỉ hơn)


II. Cấu trúc và cách dùng Being trong tiếng Anh

1. Cấu trúc

  • Being + giới từ

Ở cấu trúc này, Being sẽ mang chức năng là danh động từ đứng sau giới từ, liên từ hay một số động từ nhất định.

Ví dụ: We are grateful for being taught by the top teachers. (Chúng tôi rất biết ơn vì đã được dạy dỗ bởi những giáo viên hàng đầu.)

  • Being + Tính từ/ Danh từ

Trong cấu trúc này, “being” là một danh động từ (gerund), có thể được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc, trạng thái, tính chất hoặc phẩm chất. 

Cấu trúc being + adjective (tính từ) dùng để mô tả hành động hay hành vi. Trước tính từ, bạn có thể thêm “very” hoặc “so”để nhấn mạnh mức độ và lưu ý rằng tính từ chỉ cảm xúc thì không được dùng being để mô tả cho tính từ đó

Ví dụ: Jack thinks that his father is being unfair. (Jack cho rằng bố anh đang không công bằng)

  • Being + Quá khứ phân từ (past participle) 

Cấu trúc being này được sử dụng trong thể bị động (passive voice) của các thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) và quá khứ tiếp diễn (past continuous). Đứng sau Being là past participle (quá khứ phân từ) ở dạng V3 hoặc V-ed.

Ví dụ: My sister is reading a novel. (Chị gái tôi đang đọc tiểu thuyết)
=> A novel is being read by my sister. (Cuốn tiểu thuyết đang được đọc bởi chị tôi)

  • Being dùng trong mệnh đề phân từ (participle clause)

Mệnh đề phân từ (participle clause) là mệnh đề trạng ngữ bắt đầu bằng hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ V-ed).

Being đứng đầu câu sẽ tạo thành mệnh đề hiện tại phân từ, có ý nghĩa tương đương như mệnh đề dùng because/ as/ since.

Ví dụ: Being overweight, she has to eat less sweet food. (Vì  thừa cân, cô ấy phải ăn ít đồ ngọt đi)
(= Because she is overweight, she has to eat less sweet food.)

being

2. Cách dùng 

  • Cấu trúc being cũng có thể nói về một số hành động ngu ngốc, trẻ thơ, thiếu suy nghĩ…của người nào đó.

Ví dụ: He is being childish when asking a silly question at the meeting. (Anh ta thật ngốc nghếch khi đặt một câu hỏi ngớ ngẩn trong cuộc họp)

  • Sử dụng Being đẻ nói về sự bất công, khi người nào đó làm một số việc không công bằng.

Ví dụ: In this school, many girls are being discriminated against or treated unfairly based on their race, religion, or national origin. (Tại ngôi trường này, nhiều bé gái đang bị phân biệt đối xử hoặc đối xử bất công dựa trên chủng tộc, tôn giáo hoặc nguồn gốc quốc gia của họ)

  • Being cũng được dùng khi người nào đó làm việc có ích, như một lời khen ngợi đối phương.

Ví dụ: Your plan is being really effective, we are very happy about it. (Kế hoạch của bạn thực sự hiệu quả, chúng tôi rất vui vì điều đó)

  • Nói về hành động bất thường của ai đó, điều này trái với hành động thường ngày của họ.

Ví dụ: Nam is coming home and being very careful not to meet his best friend on the street. (Nam đang về nhà và rất cẩn thận để không gặp phải người bạn thân nhất của mình trên đường)

  • Dùng để nói về cách cư xử, hành xử của người đó, hành động đó có thể khiến người khác cảm thấy hơi tức giận.

Ví dụ: The children are being noisy. (Bọn trẻ đang ồn ào)

Lưu ý khi sử dụng Being trong tiếng Anh:

  • Không sử dụng cấu trúc với being khi đi kèm với các tính từ liên quan đến cảm xúc.
  • Being không bao giờ được đứng sau “have”, chúng ta sử dụng been nếu trước đó là “have”.
  • Being” là một động từ bất quy tắc. “to be” + ing sẽ được dùng cho thì hiện tại, nhưng “to be” sẽ được chia thành “been” khi dùng trong thì quá khứ phân từ.

III. Phân biệt Being và Been

1. Being

  • Dùng trong các thì tiếp diễn (continuous tenses)
  • Dùng như danh động từ

Cấu trúc: to be + ing

Ví dụ: The cat is being naughty by running around the table. (Con mèo đang  nghịch ngợm chạy quanh bàn)

2. Been

  • Quá khứ phân từ của động từ be
  • Dùng trong các thì hoàn thành (perfect tenses)
  • Chỉ có chức năng của một động từ
  • Kết hợp với động từ tình thái

Cấu trúc: to have + been

Ví dụ: This house has been completed ahead of schedule. (Ngôi nhà này đã được hoàn thành trước thời hạn)

    Việc học tiếng Anh đang ngày càng trở nên dễ dàng hơn với sự phát triển của công nghệ. Một trong số lợi ích mà công nghệ mang lại đó là bạn có thể cải thiện kỹ năng nghe hiểu tiếng Anh qua các khoá học trực tuyến ngay tại nhà như Mochi Listening. Đây là một khóa học của MochiMochi sẽ giúp bạn nâng trình nghe dựa theo lộ trình học cá nhân hóa cùng 3 bước nghe sâu Intensive Listening: Nghe bắt âm – Nghe vận dụng – Nghe chi tiết. Mochi Listening cung cấp cho người học lột trình từng chặng rõ ràng. Bạn có thể dễ dàng tiếp thu kiến thức hơn qua các bài nghe ở nhiều chủ đề và trình độ đa dạng. Các chủ đề học cũng rất thú vị và gần gũi với cuộc sống như: Family, School, Education, Science, Sports, Career, Economics, Politics…cung cấp cho chúng ta những từ vựng hữu dụng nhất trong giao tiếp. 

    Các từ vựng ở mỗi bài sẽ được phân bổ dưới dạng flashcard, kèm theo nghĩa, phiên âm và audio phát âm của từ giúp cho người đọc có ấn tượng và ôn tập thông qua việc làm các bài tập được thiết kế dưới dạng điền từ, chọn đáp án đúng. Một ưu điểm nữa của Mochi Listening đó là giao diện của trang được thiết kế đơn giản và tối ưu cho hoạt động luyện nghe, các yếu tố gây xao nhãng như quảng cáo, tin nhắn… được loại bỏ để tạo sự tập trung tối đa đến người sử dụng. Ngoài ra, khi bạn đã hoàn thành lộ trình cá nhân hóa của Mochi Listening thì  bạn vẫn có thể tiếp tục học và luyện nghe với các video được Mochi Listening cập nhật thường xuyên. Bạn còn chần chờ gì mà chưa lựa chọn Mochi Listening làm người bạn đồng hành trên con đường chinh phục tiếng Anh chứ?

    Bước 1 Nghe bắt âm của Mochi Listening
    Bước 2 Nghe vận dụng của Mochi Listening
    Bước 3 Nghe chi tiết của Mochi Listening

    IV. Bài tập luyện tập kèm đáp án

    1. The store is_______ decorated at the moment.

    A. been

    B. be

    C. being 

    2. My team is __________ very noisy today.

    A. being

    B. been

    C. be 

    3. He has _______ to Japan a few times for vacation.

    A. being

    B. been

    C. be

    4. He is __________ a smart boy.

    A. been

    B. be

    C. being

    5. We would like to thank you for ______so helpful.

    A. been

    B. being

    C. be

    6. The suitcases ________carried downstairs.

    A. have been

    B. have be

    C. have being

    7. His son is _____annoying at home.

    A. been

    B. be

    C. being

    8. “Are you_______served ?” – He asked me.

    A. been

    B. being

    C. be 

    9. Tom has _____ playing soccer all day.

    A. been

    B. being

    C. be 

    10. _______ a doctor, he must handle emergency situations.

    A. Been

    B. Be

    C. Being

    Đáp án

    1. C
    2. A
    3. B
    4. C
    5. B
    6. A
    7. C
    8. B
    9. A
    10. C

    Vậy là MochiMochi đã tổng hợp tất cả kiến thức về Being trong tiếng Anh trong bài viết trên, qua bài viết này chúng tôi hy vọng các bạn đã nắm rõ được các cấu trúc cũng như cách dùng của Being và biết vận dụng nó một cách thành thạo trong giao tiếp hàng ngày. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục tiếng Anh của mình.