Ngữ pháp tiếng Anh

Tổng hợp kiến thức về cấu trúc If only trong tiếng Anh

Cấu trúc “If only” trong tiếng Anh là một cách thể hiện mong muốn, hối tiếc hoặc những điều không có thật trong hiện tại, quá khứ hoặc tương lai. Đây là một cấu trúc quan trọng và thường gặp trong văn viết và giao tiếp hàng ngày. Trong bài viết này, MochiMochi sẽ giới thiệu chi tiết đến bạn về cấu trúc “If only”, cách sử dụng và các ví dụ minh họa cụ thể.

I. Định nghĩa

If only là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt sự mong muốn, hối tiếc hoặc những điều không có thật trong hiện tại, quá khứ hoặc tương lai. Cấu trúc này giúp người nói bày tỏ những cảm xúc mạnh mẽ về những gì họ ước muốn có thể khác đi.


II. Cấu trúc If only

if only

1. If only + Quá khứ đơn

Dùng để diễn tả mong muốn về một điều gì đó không có thật ở hiện tại.

Công thức: If only + S + Ved/V2

Ví dụ:

  • If only I knew his phone number. (Giá mà tôi biết số điện thoại của anh ấy.)
  • If only she were here with us. (Giá mà cô ấy đang ở đây với chúng tôi.)

2. If only + Quá khứ hoàn thành

Dùng để diễn tả hối tiếc về một điều gì đó đã xảy ra hoặc không xảy ra trong quá khứ.

Cấu Trúc: If only + S + had + Ved/V3

Ví dụ:

  • If only I had studied harder. (Giá mà tôi đã học chăm chỉ hơn.)
  • If only they had arrived earlier. (Giá mà họ đã đến sớm hơn.)

3. If only + would/could

Dùng để diễn tả mong muốn về một điều gì đó có thể xảy ra trong tương lai hoặc một sự thay đổi trong hành động của người khác.

Cấu Trúc: If only + S + would/could + V

Ví dụ:

  • If only it would stop raining. (Giá mà trời ngừng mưa.)
  • If only she could come to the party. (Giá mà cô ấy có thể đến dự tiệc.)

III. Lưu ý khi sử dụng If only

Dùng “were” thay vì “was”: Trong câu điều kiện không có thật ở hiện tại, “were” được sử dụng cho tất cả các ngôi.

Ví dụ: If only she were here. (Giá mà cô ấy ở đây.)

Chú ý: Đừng nhầm lẫn với “I wish”: Cấu trúc “I wish” có ý nghĩa tương tự nhưng thường ít trang trọng hơn.

Ví dụ: I wish I had a car. (Tôi ước gì tôi có một chiếc xe hơi.)


IV. So sánh If only và Only if

Tiêu CIf onlyOnly if
Định nghĩaDiễn tả mong muốn, hối tiếc hoặc điều ướcDiễn tả điều kiện cần và đủ
Cấu trúcIf only + Quá khứ đơn/Quá khứ hoàn thành/Would/CouldOnly if + Mệnh đề
Cách dùng chính– Mong muốn ở hiện tại- Hối tiếc về quá khứ – Mong muốn về tương lai– Điều kiện duy nhất – Đảo ngữ khi đứng đầu câu
Ví dụ– If only I knew his phone number. (Giá như tôi biết số điện thoại của anh ấy)- If only I had studied harder. (Giá như tôi học chăm chỉ hơn)- If only it would stop raining.(Giá như trời ngừng mưa)– You can go out to play only if you finish your homework.(Bạn có thể ra ngoài chơi khi hoàn thành bài tập về nhà) – Only if you finish your homework can you go out to play. (Chỉ khi bạn hoàn thành bài tập về nhà thì bạn mới có thể ra ngoài chơi)
Nhấn mạnhMong muốn, cảm xúcĐiều kiện, sự bắt buộc

V. Nâng cao từ vựng tiếng Anh cùng MochiVocabMochi Listening

Ứng dụng MochiVocab là công cụ hoàn toàn lý tưởng trên hành trình chinh phục từ vựng tiếng Anh của bạn. Dựa vào lịch sử học của mỗi học viên, MochiVocab sẽ tính toán và thông báo thời gian ôn tập lý tưởng nhất dành cho bạn qua tính năng “Thời điểm vàng”. Đây là tính năng đặc biệt được thiết kế dựa trên phương pháp ôn tập ngắt quãng (spaced repetition) đã được khoa học chứng minh về khả năng giúp ghi nhớ tốt hơn.

Ngoài ra, các từ vựng của bạn cũng sẽ được sắp xếp theo 5 mức, tương ứng với 5 cấp độ ghi nhớ. Từ vựng càng ở cấp độ cao thì thời gian giữa các lần ôn tập càng xa nhau. Ngược lại, từ vựng ở cấp độ thấp sẽ được nhắc nhở ôn tập thường xuyên hơn cho đến khi nào bạn ghi nhớ được chúng thì thôi. Điều này đảm bảo bạn có thể giảm bớt thời gian ôn tập những từ đã nhớ để tập trung cho những từ vựng khó mà bạn hay quên.

mochivocab
5 cấp độ từ vựng
mochi thông báo

Mochi Listening là một khóa học của MochiMochi giúp bạn nâng trình nghe IELTS được xây dựng với lộ trình học cá nhân hóa cùng 3 bước nghe sâu dựa trên phương pháp Intensive Listening: Nghe bắt âm – Nghe vận dụng – Nghe chi tiết.

Bước 1: Nghe bắt âm

Mochi Listening cung cấp từ vựng quan trọng có trong bài nghe dưới dạng flashcard, kèm theo nghĩa, phiên âm và audio phát âm của từ. Bước này giúp bạn làm quen với từ mới trước khi vào bài nghe, nhờ đó có thể dễ dàng “bắt” từ ở các bước nghe sau.

Bước 2: Nghe vận dụng

Ở bước này, bạn sẽ nghe và làm bài tập trả lời câu hỏi tương ứng với đoạn video được phát. Đây là dạng bài tập thường gặp trong đề thi IELTS. Sau khi hoàn thành bài tập, bạn có thể nhanh chóng kiểm tra đáp án. Bước này giúp bạn rèn luyện kỹ năng nghe hiểu và nâng cao khả năng nắm bắt thông tin để trả lời câu hỏi.

Bước 3: Nghe chi tiết

Với bước nghe chi tiết, bạn sẽ làm bài tập dạng bài điền từ vào ô trống.

Rồi sau đó, Mochi Listening cung cấp lời thoại chi tiết kèm dịch từng câu và nhấn mạnh các từ vựng quan trọng và các cấu trúc cần nhớ. Bước này giúp bạn tăng vốn từ vựng, lưu ý các cấu trúc quan trọng và rút kinh nghiệm để làm tốt hơn trong các bài nghe tiếp theo.

mochi listening bước 1 nghe bắt âm
Bước 2 Nghe vận dụng của Mochi Listening
Bước 3 Nghe chi tiết của Mochi Listening


VI. Bài tập

Bài 1: Hoàn thành câu với If only

  1. __________ (If only) I __________ (have) more time to finish this project.
  2. __________ (If only) he __________ (be) more careful, he wouldn’t have broken the vase.
  3. __________ (If only) they __________ (arrive) earlier, they could have joined us for dinner.
  4. __________ (If only) she __________ (can) come to the party tomorrow.
  5. __________ (If only) it __________ (stop) raining, we could go for a walk.
  6. __________ (If only) I __________ (know) the answer, I __________ (not/feel) so anxious during the test.
  7. __________ (If only) she __________ (can) attend the meeting yesterday, we __________ (not/have) to reschedule.
  8. __________ (If only) he __________ (not/spend) all his money, he __________ (have) enough for the trip.
  9. __________ (If only) they __________ (understand) the instructions, they __________ (not/make) so many mistakes.
  10. __________ (If only) it __________ (snow) tomorrow, we __________ (be able to) build a snowman.

Đáp án:

  1. If only I had more time to finish this project.
  2. If only he had been more careful, he wouldn’t have broken the vase.
  3. If only they had arrived earlier, they could have joined us for dinner.
  4. If only she could come to the party tomorrow.
  5. If only it would stop raining, we could go for a walk.
  6. If only I had known the answer, I wouldn’t have felt so anxious during the test.
  7. If only she could have attended the meeting yesterday, we wouldn’t have had to reschedule.
  8. If only he hadn’t spent all his money, he would have had enough for the trip.
  9. If only they had understood the instructions, they wouldn’t have made so many mistakes.
  10. If only it would snow tomorrow, we would be able to build a snowman.

Bài 2: Viết lại câu sử dụng If only

  1. I regret not studying harder for the exam.

  1. She wishes she could speak French fluently.

  1. They regret buying such an expensive car.

  1. I wish it wasn’t so cold today.

  1. He regrets not telling the truth.

     6.  I regret not accepting the job offer.


     7. She wishes she hadn’t forgotten her friend’s birthday.


     8. They regret not starting the project earlier.


     9. He wishes he could take back what he said.


    10. We regret not booking the tickets in advance.

_________________________________________________________

Đáp án:

  1. If only I had studied harder for the exam.
  2. If only she could speak French fluently.
  3. If only they hadn’t bought such an expensive car.
  4. If only it weren’t so cold today.
  5. If only he had told the truth.
  6. If only I had accepted the job offer.
  7. If only she hadn’t forgotten her friend’s birthday.
  8. If only they had started the project earlier.
  9. If only he could take back what he said.
  10. If only we had booked the tickets in advance.

Bài 3: Sử dụng If only và chia động từ trong ngoặc cho đúng

  1. If only she __________ (know) how to drive, she could help us.
  2. If only we __________ (not/make) that mistake, we would have succeeded.
  3. If only I __________ (be) taller, I could play basketball better.
  4. If only they __________ (can) come to the wedding.
  5. If only he __________ (not/lose) his keys yesterday, he wouldn’t have been locked out.
  6. If only he __________ (study) harder, he __________ (pass) the exam easily.
  7. If only I __________ (can) turn back time, I __________ (choose) a different path.
  8. If only she __________ (tell) me the truth, I __________ (not/be) so disappointed.
  9. If only they __________ (prepare) better, they __________ (win) the competition.
  10. If only it __________ (not/rain) so heavily, we __________ (enjoy) our picnic.

Đáp án:

  1. If only she knew how to drive, she could help us.
  2. If only we hadn’t made that mistake, we would have succeeded.
  3. If only I were taller, I could play basketball better.
  4. If only they could come to the wedding.
  5. If only he hadn’t lost his keys yesterday, he wouldn’t have been locked out.
  6. If only he had studied harder, he would have passed the exam easily.
  7. If only I could turn back time, I would choose a different path.
  8. If only she had told me the truth, I wouldn’t have been so disappointed.
  9. If only they had prepared better, they would have won the competition.
  10. If only it hadn’t rained so heavily, we would have enjoyed our picnic.

Trên đây là tổng hợp đầy đủ kiến thức về If only, bạn hãy thực hành thêm bài tập về cấu trúc này để có thể nâng cao kỹ năng viết và giao tiếp trong tiếng Anh nhé!