Ngữ pháp tiếng Anh Tiếng Anh cơ bản

Nắm chắc cấu trúc In spite of trong 5 phút

Cấu trúc In spite of được sử dụng rất nhiều trong các văn bản, kỳ thi tiếng Anh và giao tiếp thường ngày. Đây cũng là cấu trúc dễ nhầm lẫn vì có rất nhiều cách thay thế. Trong bài viết này, MochiMochi sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ nhất về cấu trúc này, cách phân biệt và viết lại câu với những cấu trúc tương đương In spite of về ý nghĩa.

1. Cấu trúc In spite of

1.1. Cách dùng

Cấu trúc in spite of có nghĩa tiếng Việt là “mặc dù” được sử dụng để nối hai vế trong một câu ghép, thể hiện sự nhượng bộ tương phản giữa 2 mệnh đề.
Tương đồng với In spite cả về nghĩa và cách dùng chúng ta có cụm despite of. Hai cụm này có thể dùng thay thế nhau trong mọi trường hợp. Vì thế, để dễ theo dõi, bài viết sẽ trình bày đồng thời 2 cấu trúc này.

1.2. Cấu trúc

  • Cấu trúc với danh từ, cụm danh từ

Despite/ in spite of + N/V-ing, S + V
S + V despite/ in spite of + N/V-ing

Ví dụ:

In spite of the cold weather, they went for a swim in the lake. (Bất chấp thời tiết lạnh, họ đã đi bơi ở hồ)

Peter goes to school in spite of being ill. (Peter vẫn đến trường mặc dù bị ốm.)

They decided to go camping despite the storm. (Mặc dù bão, họ quyết định đi cắm trại.)

  • Cấu trúc với mệnh đề

Despite/ in spite of the fact that + S + V, S + V
S + V + despite/ in spite of the fact that + S + V

Ví dụ:

Despite the fact that she had studied hard, she didn’t pass the exam. (Mặc dù cô ấy đã học chăm chỉ, nhưng cô ấy không đỗ kỳ thi.)

In spite of the fact that they had been warned about the danger, they went ahead with their plan. (Bất chấp việc họ đã được cảnh báo về nguy hiểm, họ vẫn tiếp tục thực hiện kế hoạch của mình.)

Chú ý: Bạn nên sử dụng dấu “,” trong câu sử dụng despite/ in spite of ở đầu câu.

cấu trúc in spite of


2. Phân biệt in spite of/despite với although/ though/ even though

Ngoài despite/inspite of, bạn có thể dùng cấu trúc although/ though/ even though để diễn tả 2 hành động tương phản trong câu. Bạn có thể dùng các từ này cả ở đầu câu và giữa câu.

S + V, although/though/even though S + V
Although/Though/Even though S + V, S + V

Ví dụ:

Although it was raining heavily, they decided to have a picnic in the park. (Mặc dù trời đang mưa to, họ quyết định đi dã ngoại trong công viên.)

Even though he was exhausted, he managed to finish the marathon. (Dù cơ thể mệt mỏi, anh ấy vẫn hoàn thành cuộc marathon.)

Sự khác biệt duy nhất giữa 2 cấu trúc này, đó là trong cấu trúc despite/ in spite of, sau nó sẽ là một danh từ hoặc cụm danh từ. Còn với although/ though/ even though theo sau nó sẽ là một mệnh đề.

Vì thế, để chuyển đổi giữa 2 cấu trúc này, bạn cần đổi từ mệnh đề sau although/ though/ even though thành danh từ, cụm danh từ và ngược lại.
Cụ thể, dưới đây là cách chuyển đổi từ câu cấu trúc although/ though/ even though sang despite/ inspite of

  • Mệnh đề trong câu gốc có cấu trúc S + be + adj

Trong trường hợp này, nếu chủ ngữ là một danh từ, bạn chỉ cần đưa tính từ lên trước danh từ và lược bỏ động từ be.

Ví dụ: Although the cost of living is high, they managed to save money. (Mặc dù chi phí sinh hoạt cao, họ vẫn tiết kiệm được tiền.)
–> Despite the high cost of living, they managed to save money.

Nếu chủ ngữ là một đại từ, bạn đổi đại từ thành tính từ sở hữu, tính từ thành danh từ và lược bỏ động từ be.

Ví dụ:

She continued to work diligently though she is ill.

In spite of her illness, she continued to work diligently. (Bất chấp bệnh tật, cô ấy tiếp tục làm việc chăm chỉ.)

  • Mệnh đề trong câu gốc có 2 vế cùng chủ ngữ

Nếu chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau, khi chuyển sang cấu trúc despite/ inspite of, bạn chuyển động từ ở vế though/ although/ even though thành dạng danh từ hoặc thêm -ing, bỏ chủ ngữ. Nếu ở vế còn lại đang sử dụng đại từ thay thế cho chủ ngữ cụ thể, bạn thay nó bằng chủ ngữ gốc.

Ví dụ: Even though they disagreed on many issues, they still respected each other’s opinions. Mặc dù họ không đồng ý với nhiều vấn đề, nhưng họ vẫn tôn trọng ý kiến của nhau.
–> In spite of disagreement on many issues, they still respected each other’s opinions.

Để dễ dàng hơn trong quá trình làm các câu hỏi dạng viết lại câu như thế này và linh hoạt sử dụng khi nói, viết, bạn nên nắm được dạng danh từ của các động từ. Vì thế, bạn có thể học từ vựng theo family words của nó. Trong một family words sẽ bao gồm các từ loại khác nhau có cùng gốc từ để bạn có thể linh hoạt biến đổi.

Trong trường hợp bạn không biết làm sao để chuyển một mệnh đề về dạng danh từ, bạn có thể thêm “the fact that…” sau despite/ in spite of và giữ nguyên mệnh đề đó.

Ví dụ: Although he didn’t speak the language fluently, he managed to get by during his trip to France. (Mặc dù anh ấy không nói được ngôn ngữ lưu loát, nhưng anh ấy vẫn xoay sở được trong chuyến đi đến Pháp.)
–> Despite the fact that he didn’t speak the language fluently, he managed to get by during his trip to France.

Để sử dụng thành thạo các cấu trúc trên đây không hề khó nếu bạn thường xuyên bắt gặp và thực hành chúng. Các bạn có thể bắt đầu với việc thường xuyên nghe các video tiếng Anh thực tế. Đây là nơi bạn có thể dễ dàng gặp những cấu trúc trên. Nếu bạn sử dụng app Mochi Listening để luyện nghe, app còn cung cấp cho bạn các cấu trúc ngữ pháp trong bài nghe đó, nhờ thế bạn có thể học từ bối cảnh thực tế luôn.

Mochi Listening là một app luyện nghe qua video, với 3 bước nghe sâu: nghe bắt âm, nghe vận dụng, nghe chi tiết, giúp bạn nghe hiểu toàn bộ video, đồng thời học được thêm nhiều cấu trúc, từ vựng hay.

Bước 1 Nghe bắt âm của Mochi Listening
Bước 2 Nghe vận dụng của Mochi Listening
Bước 3 Nghe chi tiết của Mochi Listening


3. Bài tập vận dụng

Bài 1: Điền ‘although’ – ‘though’ – ‘even though’ và ‘despite’ – ‘in spite of’ vào chỗ thích hợp

  1. ………………… the fact that she has lots of money, she is very modest.
  2. My younger sister didn’t choose that job ………………… the salary was high.
  3. ………………… having a broken leg, she took part in the competition.
  4. We didn’t go camping that day ………………… the nice weather.
  5. His mother didn’t let him go out ………………… he had done his homework.
  6. ………………… working very hard, he lost his job.
  7. Lots of people trust him ………………… his dishonesty.
  8. He never hangs out with his friends ………………… the fact that he has lots of free time.
  9. ………………… not enjoying playing sports, he plays basketball twice a week.
  10. ………………… my best friend’s father is very strict, she loves him a lot.

Đáp án:

  1. Despite/ In spite of
  2. though/ even though
  3. Despite/ In spite of
  4. despite/ in spite of
  5. though/ even though
  6. Despite/ In spite of
  7. despite/ in spite of
  8. despite/ in spite of
  9. Despite/ In spite of
  10. Although/ Though/ Even though

Bài 2: Chuyển từ câu chứa ‘although’, ‘though’ hoặc ‘even though’ sang câu dùng ‘despite’ hoặc ‘in spite of’.

  1. Even though he doesn’t know how to cook, he tries to cook every day.
    ⟶ Despite……………………………………………………………………………
  2. Everybody likes him, though he is unfriendly.
    ⟶ ………………………………………………………… in spite of
  3. Yesterday, although it was stormy, all of my co-workers went to work.
    ⟶ Yesterday, despite………………………………………………………………………………
  4. She doesn’t earn much money, even though she works very hard.
    ⟶ ………………………………………………………despite………………………
  5. Although the song was very loud, the baby didn’t wake up.
    ⟶ In spite of……………………………………………………………………………………
  6. Even though that young guy behaves impolitely, they invites him to lots of events.
    ⟶ Despite……………………………………………………………………………
  7. She decided to buy the house, even though the neighborhood was very noisy.
    ⟶ ………………………………………………………… in spite of
  8. Last month, they bought that car, though the design was old- fashioned.
    ⟶ ………………………………………………………… despite
  9. Even though Alex thought carefully while doing that exam, she made lots of mistakes.
    ⟶ In spite of……………………………………………………………………………………
  10. We don’t enjoy eating at that restaurant, even though the servers are nice.
    ⟶ ………………………………………………………… in spite of

Đáp án:

  1. Despite not knowing how to cook, he tries to cook every day.
  2. Everybody likes him in spite of his unfriendliness.
  3. Yesterday, despite the storm, all of my co-workers went to work.
  4. She doesn’t earn much money despite working very hard.
  5. In spite of the loud song, the baby didn’t wake up.
  6. Despite that young guy’s impolite behavior, they invite him to lots of events.
  7. She decided to buy the house in spite of the very noisy neighborhood.
  8. Last month, they bought that car despite the old-fashioned design.
  9. In spite of thinking carefully while doing that exam, Alex made lots of mistakes.
  10. We don’t enjoy eating at that restaurant in spite of the nice servers.

Bài viết đã tổng hợp đầy đủ những gì bạn cần nhớ về in spite of. Hy vọng bạn đã hiểu hơn và nắm chắc về cấu trúc này.