Ngữ pháp tiếng Anh

Spend to V hay V-ing? Tổng hợp kiến thức và bài tập có đáp án

Chắc hẳn mọi người học tiếng Anh đều biết đến động từ Spend, cấu trúc Spend xuất hiện trong bài thi và trong văn phong hàng ngày với tần suất vô cùng phổ biến. Tuy nhiên ngoài mang nghĩa thường gặp như dành thời gian cho việc gì thì nhiều bạn vẫn chưa biết đến các cấu trúc khác của nó. Vì vậy, trong bài viết này hãy cùng MochiMochi củng cố lại tất cả kiến thức liên quan đến cấu trúc Spend trong tiếng anh và làm bài tập vận dụng nhé.

cấu trúc try

Nội dung trong bài:


3 tips học Cấu trúc Spend hiệu quả

 1 . Thực hành qua viết và nói

Người học thường gặp khó khăn khi áp dụng kiến thức vào thực tế do thiếu thực hành. Để khắc sâu kiến thức về cấu trúc “spend”, hãy thường xuyên thực hành bằng cách viết các đoạn văn hay nhật ký sử dụng cấu trúc này. Đồng thời, hãy tạo cơ hội nói chuyện với bạn bè hoặc tham gia các câu lạc bộ tiếng Anh, nơi bạn có thể thực hành và nhận phản hồi. 

Ví dụ, bạn có thể viết về một ngày của mình và miêu tả cách bạn đã “spend” thời gian ra sao.

 2. Kết hợp trau dồi từ vựng với ứng dụng học tập

Ngoài việc nắm chắc ngữ pháp tiếng Anh bạn đồng thời phải trau dồi lượng từ vựng của bản thân. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể tìm ra cho mình phương pháp học từ vựng hiệu quả mà luôn chạy theo cách học truyền thống là viết lại từ mới. Cách này sẽ chỉ giúp bạn nhớ từ mới trong trí nhớ tạm thời hay ngắn hạn, nếu không tiếp xúc thường xuyên thì sẽ quên luôn đi nó. Hiểu được những khó khăn này, MochiMochi đã cho ra mắt MochiVocab – công cụ học từ vựng tiếng Anh, áp dụng phương pháp Spaced Repetition (Lặp lại ngắt quãng), giúp bạn ghi nhớ 1000 từ vựng trong 1 tháng.

Với MochiVocab, việc ôn tập từ vựng sẽ trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn bằng cách tính toán  thời điểm tối ưu nhất dựa trên lịch sử học tập và nhắc nhở bạn ôn tập vào đúng “thời điểm vàng“ để giúp bạn ghi nhớ sâu hơn. Dựa trên kết quả học tập của bạn, MochiVocab sẽ sắp xếp từ vựng bạn đã học theo 5 mức, tương ứng với 5 cấp độ ghi nhớ. Từ vựng càng ở cấp độ cao thì thời gian giữa các lần ôn tập càng xa nhau. Ngược lại, từ vựng ở cấp độ thấp sẽ được nhắc nhở ôn tập thường xuyên hơn cho đến khi nào bạn ghi nhớ được chúng thì thôi. Điều này đảm bảo bạn có thể giảm bớt thời gian ôn tập những từ đã nhớ để tập trung cho những từ vựng khó mà bạn hay quên. Việc chăm chỉ ôn tập với MochiVocab sẽ giúp bạn ghi nhớ được các từ vựng từ “vùng ghi nhớ tạm thời” sang các vùng “ghi nhớ sâu”.

app mochivocab
mochi 5 cấp độ ghi nhớ
mochi thông báo

3. Hiểu rõ bản chất ngữ pháp và ý nghĩa

Nhiều người học tiếng Anh thường nhầm lẫn khi sử dụng cấu trúc “spend” với động từ nguyên thể (to V) hay danh động từ (V-ing). Để tránh nhầm lẫn, bạn cần nắm vững rằng sau “spend” thường là một danh động từ (V-ing), không phải động từ nguyên thể. 

Ví dụ: “I spend a lot of time reading books” đúng, còn “I spend a lot of time to read books” thì không chính xác.


Khái niệm Spend

Spend là một động từ tiếng anh phổ biến có nghĩa là “tiêu xài, dùng, sử dụng cái gì đó (thường dùng để nói về thời gian và tiền bạc). Ngoài ra, Spend cũng được dùng với danh từ mang nghĩa “Chi tiêu” (Số tiền được sử dụng cho một mục đích cụ thể hoặc trong một khoảng thời gian nhất định).

Ví dụ:

  • Smith spends 3 hours everyday on doing homework. (Smith dành 3 tiếng mỗi ngày để làm bài tập về nhà)
  • My monthly spend on groceries has increased since I started buying organic produce.Chi tiêu hàng tháng của tôi vào thực phẩm đã tăng kể từ khi tôi bắt đầu mua sản phẩm hữu cơ.

Các cấu trúc phổ biến đi với Spend

Chúng ta có ba cấu trúc Spend với các cách đi với danh từ, động từ và giới từ.

Cấu trúc Spend đi với động từ

Cấu trúc này mang ý nghĩa là “dùng, sử dụng, chi bao nhiêu tiền/ thời gian/một thứ gì đó cho một việc/hành động nào đó”

Cấu trúc: S + spend + time/ money/ something + (on) Ving +O

Ví dụ:

  • Laura spent 2 months on completing the project. (Laura đã dành 2 tháng để hoàn thành dự án.)
  • She spends two hours studying English every day (Cô ấy dành hai giờ mỗi ngày để học tiếng Anh)
  • They spent their weekend on exploring the city (Họ đã dành cuối tuần để khám phá thành phố)

Bài tập: Viết câu hoàn chỉnh với cấu trúc trên

  1. She / 2 hours / read books / every night
  2. They / $1000 / renovate / their house / last month
  3. He / 30 minutes / exercise / every morning
  4. We / $500 / buy gifts / for Christmas
  5. The company / millions / develop / new products / last year

Đáp án:

  1. She spends 2 hours reading books every night.
  2. They spent $1000 renovating their house last month.
  3. He spends 30 minutes exercising every morning.
  4. We spent $500 buying gifts for Christmas.
  5. The company spent millions developing new products last year.

ghi nhớ 1000 từ vựng banner

Cấu trúc Spend đi với danh từ

Cấu trúc này mang ý nghĩa là “dùng, sử dụng, chi bao nhiêu tiền/ thời gian/một thứ gì đó cho điều gì/ cái gì”

Cấu trúc: S + spend + time/ money/ something + on/ in + N

Ví dụ:

  • She spends $100 on new dress. (Cô ấy chi 100 đô la cho chiếc váy mới.)
  • She spends a lot of money on clothes (Cô ấy chi nhiều tiền cho quần áo).
  • They spent the weekend in the countryside (Họ đã dành cuối tuần ở vùng nông thôn).

Bài tập: Chọn giới từ thích hợp

  1. We spent a lot of money _ (on/in) our vacation.
  2. He spends most of his time _ (on/in) the office.
  3. They spent a fortune _ (on/in) their wedding.
  4. She likes to spend her weekends _ (on/in) the countryside.
  5. The government is spending billions _ (on/in) infrastructure.

Đáp án

  1. We spent a lot of money on our vacation.
  2. He spends most of his time in the office.
  3. They spent a fortune on their wedding.
  4. She likes to spend her weekends in the countryside.
  5. The government is spending billions on infrastructure.

Cấu trúc Spend đi với giới từ

1. Spend time with sb là cấu trúc của spend được dùng để nói về việc dành thời gian “với” ai đó.

Cấu trúc: S + spend + something + with + somebody

Ví dụ:

  • Jack likes to spend time with his parents on the weekends (Jack thích dành thời gian với bố mẹ vào cuối tuần)
  • Anna spends her weekends with her family. (Anna dành thời gian cuối tuần với gia đình cô ấy.)
  • They spend their holidays with their grandparents. (Họ dành kỳ nghỉ của mình với ông bà.)

2. Cấu trúc spend + time (+ nơi chốn) thường được dùng để nói về việc dành thời gian làm việc gì đó ở một nơi cụ thể.

Cấu trúc:  S + spend +something + at/in + place

Ví dụ:

  • She spent two weeks at Los Angeles last year. (Cô ấy đã dành hai tuần ở Los Angeles vào năm ngoái.)
  • They spend their weekends in the park. (Họ dành cuối tuần của mình ở công viên.)
  • He spends a small fortune on books at the bookstore. (Anh ấy chi một khoản tiền lớn cho sách tại hiệu sách.)

Một số thành ngữ với Spend

IdiomĐịnh nghĩaVí dụ
Spend money as if/like there’s no tomorrowTiêu tiền hoang phí/ Tiêu như thể không có ngày maiI don’t know why he always spends money as if there is no tomorrow

(Không hiểu sao anh ấy luôn tiêu tiền như thể không có ngày mai)
Spend money like waterTiêu tiền như nước, lãng phíBecause Rosie has a good job with a high salary, she spends money like water.

(Vì Rosie có công việc tốt với mức lương cao nên cô ấy  tiêu tiền như nước.)
Spend the rest of (one’s) lifeDành những ngày tháng của ai đó cho đến cuối đờiLisa said she wants to spend the rest of her life in Paris. 

(Lan nói cô ấy muốn sống hết quãng đời còn lại của cô ấy ở Paris)
Spend a king’s ransomDành một món tiền lớn cho cái gì đóMy parents spend a king’s ransom for buying a new house 

(Bố mẹ tôi dành khoản tiền lớn để mua nhà mới)

Ngoài ra động từ Spend còn được sử dụng trong một số thành ngữ như như “spend a penny” (đi tiểu), “spend yourself” (làm việc hết sức mình), “spend a fortune” (Chi trả một số lượng tiền rất lớn), tuy nhiên khi mới gặp những cụm từ này bạn lại không biết nghĩa của nó là gì.

Việc tra từ điển những từ riêng lẻ sẽ làm bạn mất thời gian, thậm chí còn dịch sai nghĩa. Vậy thì các bạn có thể thử tra từ mới bằng Mochi Dictionary hay còn gọi là từ điển Mochi. Từ điển Mochi là trang web từ điển Anh-Việt được MochiMochi biên tập đặc biệt cho người học tiếng Anh, từ người mới bắt đầu cho đến những người ở trình độ cao cấp. Với hơn 100,000 từ vựng và cụm từ được cập nhật liên tục thông qua quy trình cập nhật nghiêm ngặt và sự đóng góp của cộng đồng người học tiếng Anh để đảm bảo việc cung cấp thông tin chính xác và mới nhất cho người học. Một trong những điểm mạnh của từ điển Mochi là hoàn toàn miễn phí và không chứa quảng cáo, giúp người học tập trung tối đa vào việc học mà không bị phân tâm.

từ điển mochimochi

Cách viết lại câu có cấu trúc Spend

Viết lại câu từ Spend sang Waste

Hai cấu trúc Spend và Waste tuy mang ý nghĩa tương đồng để chỉ sự tiêu, sử dụng một thứ gì đó. Tuy nhiên, Spend thường mang nghĩa tích cực hơn, trong khi cấu trúc Waste dùng để chỉ sự lãng phí bao nhiêu thời gian/ tiền bạc/ cái gì vào những việc gì/cái gì, thường sẽ chỉ mang ý nghĩa tiêu cực.

Cấu trúc: S + Spend + time/money + (on) + Ving/N…

→ S + Waste + time/money + (on) + Ving/N…

Ví dụ: Children spend a lot of time on playing games.
=> Children waste a lot of time playing games. (Bọn trẻ lãng phí quá nhiều thời gian vào việc chơi game.)

Viết lại câu từ Spend sang It take

Cấu trúc Spend và It takes mang nghĩa tương đương đều là “dành”. It take được sử dụng nhằm chỉ khối lượng thời gian cần thiết đối với một đối tượng nào đó đã được thực hiện, hoàn thành một công việc nhất định

Cấu trúc: S + Spend + time/money + Ving/N…

→ It takes + somebody + time/money + to Vinf…

Ví dụ: My mother spent all afternoon preparing for the party.
→ It took my mother all afternoon to prepare for the party. (Mẹ tôi dành cả buổi chiều để chuẩn bị cho bữa tiệc)


So sánh cấu trúc Spend và Take

Spend và take đều là những động từ trong tiếng Anh có nghĩa là dành thời gian để làm việc gì đó. Tuy nhiên, hai từ này có những khác biệt như sau:

Khác nhau về nghĩa

Spend: có nghĩa là sử dụng thời gian, tiền bạc hoặc nỗ lực để làm điều gì đó.

Take: có nghĩa là dành thời gian để thực hiện một hành động hoặc làm việc gì đó.

Khác nhau về cấu trúc

Cấu trúc Spend: được sử dụng với giới từ “on” để chỉ mục đích của việc sử dụng thời gian hoặc tiền bạc, spend thường đi với động từ thêm -ing hoặc xuất hiện trong cấu trúc spend + giới từ + danh từ. Cấu trúc khác: Spend itself = stop (dừng lại)

Cấu trúc It takes: có nghĩa là “nó tốn” hoặc “nó mất”, thường đi kèm với danh từ để diễn tả khối lượng thời gian cần thiết đối với bất kỳ ai để thực hiện, hoàn thành một công việc nhất định. Khối lượng thời gian đó có thể chỉ ước chừng hoặc là một con số cụ thể. Đồng thời cấu trúc này chỉ khối lượng thời gian cần thiết với một đối tượng cụ thể để thực hiện, hoàn thành một công việc nhất định.

  • Cấu trúc It take(s) được sử dụng với động từ nguyên mẫu.
  • Cấu trúc: It takes + somebody + time/ money + to V -inf (động từ nguyên mẫu)

Lưu ý: Cấu trúc này còn có thể viết theo cách khác đó là: It takes/ took (sb) + time + to do something


Bài tập về cấu trúc Spend

Trước hết, hãy kiểm tra kiến thức bằng một bài tập cơ bản với cấu trúc Spend nhé!

1. Yesterday, Wendy ___ all day on the beach.

2. She could ____ the rest of my life with her husband.

3. We spent 2 hours _____ a book at the library.

4. My brother likes to spend time ______my friends

5. We____ a lot of time ____ the Christmas tree.

6. They spent a lot of money ____ their vacation

7. Jane ____ $400 ____ a new car

8. Lan spends most of her free time______ the library.

9. You should _______less time playing games.

10. He was fired because he spent money like ____

11. I usually spend my evenings _________ TV.

12. They spent a lot of money _________ their new house.

13. She spends all her free time _________ books.

14. We spent the whole weekend _________ the city.

15. The company spent millions _________ a new marketing strategy.

Trên đây là tất cả kiến thức về cấu trúc Spend và những cấu trúc liên quan khác mà bạn cần nắm vững trong ngữ pháp tiếng Anh để có thể sử dụng bài thi cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Hy vọng rằng bài viết này đã mang lại cho bạn những kiến thức hữu ích có thể bạn làm chủ hoàn toàn cấu trúc này và áp dụng thuần thục cho công việc và học tập.