Ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc used to, be used to, get used to trong tiếng Anh

Chắc hẳn trong quá trình học tiếng Anh, các bạn đã gặp qua các cấu trúc used to V, be used to và get used to. Với tần suất xuất hiện thường xuyên không chỉ trong sách vở mà còn trong các mẫu câu giao tiếp tiếng Anh thường ngày. Tuy nhiên, 3 cấu trúc này lại dễ gây nhầm lẫn cho người học vì nhìn sơ qua thì nhìn chúng có vẻ giống nhau nhưng thực chất chúng mang ý nghĩa hoàn toàn khác nhau và cách sử dụng trong từng hoàn cảnh cũng khác nhau. Trong bài viết hôm nay hãy cùng MochiMochi tìm hiểu tất cả kiến thức liên quan đến cấu trúc used to, be used to, get used to trong tiếng Anh và cách phân biệt chúng nhé.


Cấu trúc Used to

Định nghĩa

Cấu trúc Used to trong tiếng Anh có nghĩa là đã từng, từng quen,.. được sử dụng để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ nhưng hiện tại đã không còn xảy ra nữa.

Cấu trúc Used to thường đi kèm với động từ nguyên mẫu (Bare infinitive) để diễn tả hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ.

Công thức:

Used to + Verb

Ví dụ:

Lan used to play piano when she was young. (Lan từng chơi piano khi cô ấy còn nhỏ.)

Cách dùng cấu trúc Used to trong tiếng anh

Cấu trúc Used to thường sử dụng khi chúng ta muốn nhắc đến thói quen, sự kiện, trạng thái trong quá khứ nhưng không còn được duy trì hay liên quan đến hiện tại. Ta cũng dùng cấu trúc này để nhấn mạnh về sự khác biệt giữa quá khứ và hiện thực.

Ví dụ:

Jack used to send me a call every day when he moved to London. (Jack đã từng gọi cho tôi mỗi ngày khi anh ấy chuyển đến London.)

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc Used to:

Cấu trúc used to không thể sử dụng ở thì hiện tại. Khi trong câu có “did” ta dùng “use to” và khi trong câu không có “did” thì ta dùng “used to”.

Các công thức Used to trong câu

Khẳng định:

S + used to + V

Ví dụ:

 I used to eat a lot of fast food. (Tôi đã từng ăn rất nhiều đồ ăn nhanh.)

Phủ định:

S + did not + use to + V

Ví dụ:

Thor didn’t use to eat ice cream. (Thor đã từng không ăn kem.)

Nghi vấn:

Did + S + use to + V?

Ví dụ:

Did you use to play chess with him? (Bạn đã từng chơi cờ với anh ấy chưa?)


Cấu trúc Be Used to

Định nghĩa

Cấu trúc be used to có nghĩa là “quen với” và nói về một việc nào đó bạn đã từng làm rất nhiều lần và đã có kinh nghiệm với việc đó và nó không còn mới mẻ hay gây khó khăn với bạn.

Cấu trúc:

Be used to + cụm danh từ hoặc verb-ing

Ví dụ:

He is used to drinking coffee for beakfast. (Anh ấy đã quen với việc uống cà phê vào bữa sáng.)

Cách dùng cấu trúc Be used to trong tiếng anh

Ta dùng cấu trúc Be used to để mô tả ai đó đã từng làm 1 việc gì đó nhiều lần, đã quen với việc đó và đã có kinh nghiệm cũng như không còn lạ lẫm gì đối với công việc đó nữa.

Trong cấu trúc này “used” được coi là một tính từ, không phải một động từ.

Ví dụ:

Sarah is used to working overtime on weekend. (Sarah đã quen với việc làm thêm giờ vào cuối tuần.)

Các công thức Be used to trong câu

Khẳng định:

 S + be used to + V-ing/ Noun

Ví dụ:

Lisa is used to complaints from her mother. (Lisa đã quen với những lời phàn nàn từ mẹ cô.)

Phủ định:

S + be not used to + V-ing/ Noun

Ví dụ:

Nam is not used to with traffic jam in Hanoi after 3 years living here. (Nam chưa quen với cảnh kẹt xe ở Hà Nội sau 3 năm sống ở đây.)

Nghi vấn:

 Be + S + used to + V-ing/ Noun?

Ví dụ:

Are you used to staying in New York? (Bạn có quen với việc sống ở New York không?)

cấu trúc be used to


Cấu trúc Get used to

Định nghĩa

Cấu trúc Get used to có nghĩa là dần quen với một việc gì đó. được sử dụng để diễn tả quá trình dần quen với một điều gì đó và mang ý nghĩa tích cực, thể hiện sự thích nghi và thay đổi theo thời gian.

Cấu trúc:

to get used to + V-ing/ noun

Ví dụ:

Mai will soon get used to new environment. (Mai sẽ sớm thích nghi với môi trường mới.)

Cách dùng cấu trúc Get used to trong tiếng Anh

Cấu trúc Get used to dùng để diễn tả những điều mới mẻ, khác biệt hoặc khó khăn mà bạn đang dần thích nghi. Cấu trúc này thể hiện sự thay đổi dần dần theo thời gian, từ chưa quen đến quen thuộc. Chúng ta có thể sử dụng các trạng từ thời gian như “already”, “yet”, “still” để bổ sung thông tin về thời điểm diễn ra quá trình làm quen.

Ví dụ:

She has not yet gotten used to living in a new house. (Cô ấy vẫn chưa quen với cuộc sống ở ngôi nhà mới.)

Các công thức Get used to trong câu

Khẳng định:

 S + (model verb) get used to + V-ing/ Noun

Ví dụ:

He got used to living in country after 2 years. (Anh đã quen với cuộc sống ở quê sau 2 năm.)

Phủ định:

S + auxiliary verb/ model verb + not + get used to + V-ing/ Noun

Ví dụ:

 I can’t get used to the workload at our company. (Tôi không thể quen  được với khối lượng công việc ở công ty chúng tôi.)

Nghi vấn:

Auxiliary verb/ Model verb + S + get used to + V-ing/ Noun

Ví dụ:

Have you gotten used to your new colleague? (Bạn đã quen với đồng nghiệp mới chưa?)

công thức get used to

Trong đó: “Get” sẽ được chia như một động từ thường tùy thuộc vào chủ ngữ và thì của câu đó.

Kết hợp với việc học ngữ pháp thì người học tiếng Anh đồng thời phải không ngừng trau dồi lượng từ vựng để có thể nâng cao trình độ giao tiếp. Học từ vựng ở đây yêu cầu  người học không chỉ nhận biết được từ đó, ý nghĩa mà còn phải học cả cách phát âm chuẩn và ngữ cảnh để sử dụng chúng. Việc học từng ý sẽ rất mất thời gian, để tiết kiệm thời gian cũng như giúp việc học từ vựng trở nên dễ dàng hơn, các bạn có thể dùng MochiVocab để hỗ trợ.

MochiVocab là ứng dụng học từ vựng tiếng Anh áp dụng phương pháp Spaced Repetition – đây là phương pháp ghi nhớ được khoa học chứng minh hiệu quả trong việc học ngoại ngữ mới dựa trên việc chia nhỏ số từ vựng cần học ra và ôn tập chúng vào những khoảng thời gian cách quãng. Mỗi từ vựng trong số hơn 8000 từ mà MochiVocab cung cấp cho bạn đều có đủ audio (phát âm), phiên âm, hình ảnh, câu ví dụ và dịch nghĩa câu ví dụ. Điều này tạo ra ấn tượng mạnh mẽ và toàn diện với từ vựng, giúp bạn ghi nhớ nhanh chóng. Thêm vào đó, Mochi Vocab có tính năng “thời điểm vàng” sẽ dựa trên lịch sử học tập để tính toán ra thời gian người dùng quên từ vựng và gửi thông báo nhắc nhở ôn tập. Việc học những từ vựng nào, học vào thời điểm nào, tần suất học một từ thế nào sẽ do app quản lý giúp bạn, tiết kiệm nhiều thời gian và công sức.

Bạn có thể dễ dàng chinh phục 1000 từ /1 tháng chỉ với thời gian học mỗi ngày là 10-15 phút, đây là một kết quả mà không chỉ một mà rất nhiều thành viên trong group đã đạt được. Hãy trải nghiệm MochiVocab để tìm ra khả năng ngoại ngữ của mình và trở thành thành viên tiếp theo chinh phục hơn 8000 từ vựng trên MochiVocab .

App MochiVocab
mochivocab 5 cấp độ ghi nhớ
mochi thông báo

Phân biệt cấu trúc Used to/ Be Use to/ Get Used to

Cấu trúcGet used toUsed toBe used to
Ý nghĩaDần quen với một điều gì đó mới mẻ, khác biệt hoặc khó khăn.Đã quen với một điều gì đó trong quá khứ, nhưng hiện tại không còn quen nữa.Quen với một điều gì đó, thường là một thói quen hoặc hành động.
Cách dùngDiễn tả quá trình làm quen đang diễn ra.Diễn tả thói quen hoặc hành động đã quen thuộc trong quá khứ.Diễn tả trạng thái quen thuộc hiện tại.
Công thứcGet used to + V-ing/NUsed to + VBe used to + Ving / N
Về thìChỉ sử dụng ở thì quá khứCó thể sử dụng ở tất cả các thìCó thể sử dụng ở tất cả các thì

Trong quá trình học tiếng Anh, bạn gặp một từ mới tiếng anh nhưng lại không biết nên sử dụng nghĩa nào cho chính xác với từ bạn đang gặp.  Vì vậy,  bạn cần một nguồn từ điển đáng tin cậy và cung cấp chính xác ví dụ để hiểu được  ngữ cảnh để sử dụng từ đó cho  những lần tiếp theo. Mochi  Dictionary  sẽ là sự lựa chọn phù  hợp cho bạn, Mochi Dictionary là  từ  điển Anh-Việt được MochiMochi biên tập đặc biệt cho người học tiếng Anh, từ trình độ sơ cấp đến trình độ cao cấp. Người dùng có thể sử dụng web Mochi Dictionary:

từ điển mochi cấu trúc used to

Việc tra từ mới trên từ điển Mochi cực kỳ hữu ích, bạn có thể tìm hiểu ý nghĩa của từ đó, cách phát âm nó và xem các ví dụ về cách sử dụng nó trong những nghĩa khác nhau của một từ. Với kho từ điển hơn 100,000 từ sẽ liên tập được cập nhật để nâng cao tính chính xác và mới nhất của các từ để truyền đạt đến người học, Mochi Dictionary không chỉ cho phép  người dùng sử dụng miễn phí mà còn đặc biệt hơn các từ điển khác là nó không chứa quảng cáo,  điều này giúp người học tập trung tối đa vào việc học mà không bị phân tâm cũng như tiết kiệm thời gian cho người sử dụng.


Bài tập kèm đáp án

Bài 1. Chọn đáp án đúng

1. I __________afraid of elephants but I am not afraid of them now. (used to be / got used to be)

2. When Nam first moved to China, he________spicy food. ( didn’t get used to eating / didn’t used to eat)

3. Today many children _______games on smartphone instead of playing with friends. (used to play / are used to playing)

4. I think you need time to _________in this town. (get used to living / get used to live)

5.  He _______working long hours without breaks. (does not get used to / does not use to)

Đáp án:

  1. used to be
  2.  didn’t get used to eating
  3. are used to playing
  4. get used to living
  5. does not get used to

Bài 2: Điền used to/ be used to/get used to

1. He is__________the new job.

2. I _____ walk to school every day when I lived in the country with my grandpa.

3. It took Linlcon a while to ______ the new place.

4. I _______living alone in a big city since I have lived in Shanghai for five years.

5. Students __________study online when the Covid-19 pandemic began.

Đáp án:

  1. getting used to
  2. used to
  3. get used to
  4. am used to
  5. used to

Trên đây là tất cả kiến thức cơ bản về cấu trúc cấu trúc used to, be used to, get used to cũng như cách để phân biệt được cách sử dụng hai cấu trúc này trong tiếng Anh. Mỗi cấu trúc lại mang một công thức và cách sử dụng riêng yêu cầu người học phải thường xuyên ôn tập để không bị nhầm lẫn khi gặp phải bài tập về cấu trúc này hay nội dung mà người nói muốn truyền tải trong các cuộc giao tiếp hàng ngày.