Ngữ pháp tiếng Anh

Cấu trúc Would: Định nghĩa, cách dùng và bài tập vận dụng

Định nghĩa Would 

Would thường được sử dụng như một động từ modal verb để diễn đạt ý mong muốn, điều kiện giả định trong quá khứ hoặc tương lai. Không chỉ vậy, nó cũng có thể được sử dụng để đưa ra một lời đề nghị hoặc ý kiến lịch sự

Ví dụ:

  • Would you like to have dinner with me tonight? (Bạn có muốn ăn tối với tôi tối nay không?)
  • When I was a child, I would often play in the park. (Khi tôi còn nhỏ, tôi thường chơi trong công viên.)

Cách dùng Would trong tiếng Anh

Cấu trúc Would tổng quát

Theo sau would thường là cấu trúc V-inf.

Lưu ý: Sau would không có to, đây là một trong những điều gây nhầm lẫn mà nhiều người học thường hay mắc phải.

would

  • Câu khẳng định:

S + would + V-inf + ….

Ví dụ: We would like to visit you next month. (Chúng tôi muốn đến thăm bạn vào tháng tới.)

  • Câu phủ định:

S + would + not + V-inf..

Ví dụ: We would not like to go to the party tonight. (Chúng tôi không muốn đến dự tiệc tối nay.)

  • Câu nghi vấn:

Would + S + V-inf + …?

Ví dụ: Would you like to have dinner with me tonight? (Bạn có muốn ăn tối với tôi tối nay không?)

Cấu trúc would trong câu điều kiện

  • Câu điều kiện loại 2

Diễn tả một điều kiện không có thật trong hiện tại và kết quả có thể xảy ra nếu điều kiện đó được thỏa mãn.

Công thức:

 If + quá khứ đơn, would + have + V3 (hoặc would be + V-ing)

Ví dụ: If I had more time, I would travel the world. (Nếu tôi có nhiều thời gian hơn, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)

  • Câu điều kiện loại 3

Diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ và kết quả không thể xảy ra nếu điều kiện đó được thỏa mãn.

Công thức

If + had + V3, would have + V3 (hoặc would be + V-ing)

Ví dụ: If I had studied harder, I would have gotten a better grade. (Nếu tôi đã học tập chăm chỉ hơn, tôi đã đạt điểm cao hơn.)

Để sử dụng thành thạo would trong câu điều kiện loại 2 và loại 3, bạn có cho mình một từ vựng phong phú và đa dạng để sử dụng chúng một cách đa dạng. MochiVocab sẽ là một sự lựa chọn hoàn hảo để nạp thêm vốn từ vựng cho bạn một cách hiệu quả.

Điều đặc biệt ở MochiVocab bởi tính năng ‘’Thời điểm vàng’’ dựa trên lịch sử học của bạn để tính toán thời điểm thích hợp cho bạn học từ vựng kết hợp với phương pháp Spaced Repetition (lặp lại ngắt quãng) khiến việc học từ vựng trở nên dễ dàng.

Không chỉ vậy, MochiVocab còn có hệ thống 5 cấp độ ghi nhớ từ vựng, từ chưa nhớ đến nhớ để củng cố kiến thức cho bạn.

mochivocab
5 cấp độ từ vựng
mochi thông báo

Cấu trúc would trong câu hỏi/ yêu cầu lịch sự

Khi có ý định nhờ hay yêu cầu một người nào đó giúp đỡ, giải đáp. Người học có thể sử dụng cấu trúc sau để câu nói trở nên trang nhã và lịch thiệp.

Công thức:

(Wh-word) + would + S + V-inf + …?

Ví dụ: What would you eat for lunch? (Bạn muốn ăn gì cho bữa trưa?)

Cấu trúc ‘’Would you mind’’

Cấu trúc ‘’Would you mind’’ được sử dụng để diễn đạt yêu cầu hoặc đề nghị một cách lịch sự và nhẹ nhàng trong tiếng Anh. Mẫu câu này thường được sử dụng khi bạn muốn xin phép làm điều gì đó và muốn biết ý kiến hoặc sự cho phép của người nghe.

Công thức:

  • Trong trường hợp thể hiện lời yêu cầu, hỏi ý kiến:

Would you mind + (S) + V-ing

  • Trong trường hợp thể hiện lời xin phép lịch sự:

Would you mind + if + S + V(ed)

Ví dụ:

  • Would you mind if I opened the window? (Bạn có phiền nếu tôi mở cửa sổ không?)
  • Would you mind keeping it down a bit? (Bạn có phiền nói nhỏ lại một chút không?)

Cấu trúc would trong câu mời/ đề nghị

Công thức:

Would you like + danh từ/cụm danh từ

Cấu trúc “Would you like + danh từ/cụm danh từ” thường mang ý nghĩa về việc hỏi người nghe về việc thử làm một việc gì đó không?

Ví dụ:

  • Would you like some coffee? (Bạn có muốn uống cà phê không?)
  • Would you like a sandwich? (Bạn có muốn ăn bánh mì kẹp không?)

Cấu trúc ‘’would you like + to V’’

Câu trúc ‘Would you like + to V’ thường được sử dụng khi bạn muốn mời hoặc đề xuất một lựa chọn cho người khác một cách lịch sự. Cáu trúc thường được sử dụng trong các trường hợp mời ăn uống, tham gia sự kiện, hỏi thăm,… 

Ví dụ:

  • Would you like to come to my party on Saturday? (Bạn có muốn đến dự tiệc của tôi vào thứ Bảy không?)
  • Would you like to share a taxi with me? (Bạn có muốn chia sẻ taxi với tôi không?)

Cấu trúc ‘’What would you like’’

Cấu trúc ‘What would you like’ thường được sử dụng trong trường hợp muốn hỏi về mong muốn hoặc sở thích của người khác một cách lịch sự. Thông thường sau ‘’would you like’’ kèm với một danh từ hoặc một mệnh đề. Câu hỏi này thường áp dụng tình huống đặt món trong các nhà hàng, đi mua sắm,… Khi muốn biết ý kiến hoặc mong muốn của họ để đáp ứng tốt nhất

Ví dụ: What would you like for dessert? (Bạn muốn ăn tráng miệng gì?)

Cấu trúc would trong lời bày tỏ mong muốn, sở thích

Cấu trúc ‘’would prefer’’

  • Would prefer có nghĩa là ‘’thích hơn’’ và hay được sử dụng khi nói về sự yêu thích cái gì, hoạt động gì hơn 

Công thức:

S + would prefer + Noun / to V-infinitive

Ví dụ:

  • They would prefer you to come early. (Họ mong bạn đến sớm.)
  • They would prefer to watch a movie instead of reading a book. (Họ thích xem phim hơn là đọc sách.)
  • Khi so sánh 2 hoạt động, sự vật với nhau chúng ta sử dụng cấu trúc:

Công thức:

S + would prefer + to V + rather than + V

  • Cấu trúc này được sử dụng khi muốn thể hiện niềm yêu thích  sự vật, hành động này lớn hơn sự vật, hành động kia.

Ví dụ:

  • I would prefer to go to the beach rather than go to the mountains. (Tôi thích đi biển hơn là đi núi.)
  • They would prefer to watch a comedy rather than watch a drama. (Họ thích xem phim hài hơn là phim tâm lý.)
  • Cấu trúc này mong muốn yêu cầu, đề nghị người khác làm một việc nào đó

Ví dụ:

  • The teacher would prefer that the students pay attention in class. (Giáo viên mong học sinh chú ý trong lớp.)
  • I would prefer that you don’t use your phone during the meeting. (Tôi mong bạn không sử dụng điện thoại trong cuộc họp.)

Cấu trúc ‘’would rather’’

Cấu trúc ‘’would rather’’ được sử dụng để diễn đạt sự ưa thích hoặc lựa chọn giữa hai hoặc nhiều lựa chọn.

Công thức:

S + would rather + V-inf/clause

Ví dụ:

  • She would rather that we don’t talk about this. (Cô ấy mong chúng ta không nói về chuyện này.)
  •  In this situation, I would rather you to talk to the manager. (Trong tình huống này, tôi mong bạn nói chuyện với quản lý.)

Cấu trúc would mang ý nghĩa mong ước

  • Cấu trúc mong ước với wish

Would trong cấu trúc mong ước wish có thể được sử dụng để thể hiện mong muốn, tiếc nuối, hy vọng điều gì đó ở dạng giả định 

Ví dụ: 

  • I wish I would have studied harder for the exam. (Tôi ước mình đã học tập chăm chỉ hơn cho kỳ thi.)
  •  They wish they would have traveled more when they were younger. (Họ ước mình đã đi du lịch nhiều hơn khi còn trẻ.)
  • Cấu trúc mong ước ‘’If only’’

Giống như wish, would cũng có kết hợp với If only để bày tỏ sự mong ước, tiếc nuối 

Cấu trúc:

If only + S + would + (not) + V-inf + …

Ví dụ:

  • If only he would have been more patient with me, I would have opened up to him more. (Giá như anh ấy kiên nhẫn với tôi hơn, tôi đã chia sẻ với anh ấy nhiều hơn.)
  •  If only her parents would have supported her dreams, she would have pursued them with more confidence. (Giá như cha mẹ cô ấy ủng hộ ước mơ của cô ấy, cô ấy đã theo đuổi chúng một cách tự tin hơn.)

Cấu trúc would trong lời suy đoán, không chắc chắn 

Để thể hiện một suy đoán, nhận định về một điều gì đó mà bản thân không chắc chắn, người học có thể sử dụng cấu trúc ‘’would’’ kết hợp với các động từ ‘’seem’’, ‘’look’’, ‘’feel’’, ‘’like’’.

Công thức:

S + would + seem/look/feel…+ …

Ví dụ:

  • She would seem to be quite intelligent. (Cô ấy có vẻ khá thông minh.)
  • The company would look like a good place to work. (Công ty có vẻ như là một nơi tốt để làm việc.)

So sánh will và would

Thông thường will và would đều mang ý nghĩa và cách sử dụng giống nhau. Tuy vậy, ở một số trường hợp, will và would cũng sẽ có những cách dùng khác nhau vè không thể thay thế cho nhau.

WillWould
Trong câu đề nghịMang sắc thái dứt khoát, thắng thắn trong lời đề nghị

Ví dụ: Will you pass me the salt, please? (Bạn có thể đưa muối cho tôi được không?)
Lời đề nghị mang sắc thái trang nhã, lịch sự

Ví dụ: Would you like to join me for lunch? (Bạn có muốn ăn trưa cùng tôi không?)
Trong câu điều kiện Will được sử dụng câu điều kiện loại 1 để diễn đạt điều gì đó có có thể diễn ra trong tương lai

Ví dụ: We will go to the beach if we have time. (Chúng ta sẽ đi biển nếu có thời gian.)
Would thường được áp dụng trong các câu điều kiện loại 2 và 3, để miêu tả một điều không có thật trong hiện tại hoặc quá khứ

Ví dụ: I would have taken a different job if I had the chance. (Tôi đã chọn một công việc khác nếu có cơ hội.)
Trong câu tường thuậtDiễn tả câu trực tiếp ở thì hiện tại 

Ví dụ: He asked:Will you come to my party on Friday?” (Anh ấy hỏi: “Bạn có đến dự tiệc của tôi vào thứ Sáu không?”)
Diễn tả câu tường thuật 

Ví dụ: He asked if I would come to his party on Friday. (Anh ấy hỏi liệu tôi có đến dự tiệc của anh ấy vào thứ Sáu hay không.

Will và Would có những cách dùng khác nhau trong từng trưởng hợp và đôi khi không thể thay thế được cho nhau và để có thể tra  ‘’will’’ và ‘’would’’ một cách rõ ràng hơn về ý nghĩa, cách sử dụng trong tiếng Anh. Mochi Dictionary hay còn gọi là từ điển Mochi sẽ là một sự lựa chọn thông minh dành cho bạn.

Từ điển Mochi là từ điển tiếng Anh miễn phí, không quảng cáo, trải nghiêm không gián đoạn và sở hữu hơn 70.000 từ vựng khác nhau được cập nhập thường xuyên, cung cấp rõ ràng, chính xác về ngữ cảnh và ví dụ dễ hiểu giúp bạn có thể dễ hình dung ra cách dùng của mỗi từ.

từ điển mochi tra plan


Lưu ý và những lỗi thường mắc khi sử dụng Would 

  • Chia sai động từ trong cấu trúc would: Các động từ đi sau đi kèm với would có thể ở dạng nguyên thể, thêm đuôi ing hoặc to. Bạn học nên nắm rõ các cấu trúc của would để không mắc lỗi sai ngữ pháp.
  • Sử dụng would sai thì: Would có thể là would trong thì quá khứ hoặc would thay thế thế cho will trong câu tường thuật. Các bạn cần cẩn trọng sử dụng cho phù hợp với hoàn cảnh.
  • Lạm dụng would: dẫn đến câu văn bị lủng củng.

Bài tập áp dụng

Bài tập 1:

1. If I had known the truth, I (not tell) you a lie.

2. If I had more time, I (read) more books.

3. If I had a car, I (drive) to the beach every weekend.

4. If I were you, I (not take) that job.

5. If I had studied harder, I (get) a better grade.

Bài tập 2:

1. If I had a million dollars, I (buy) a new house.

2. Tomorrow I (go) to the library to study.

3. If I knew you were coming, I (prepare) the cake.

4. She said that she (arrive) on time.

5. If I had wings, I (fly) around the world.

Đáp án:

Bài tập 1:

  1. would not have told
  2. would read
  3. would drive
  4. would not take
  5. would have gotten

Bài tập 2:

  1. would buy
  2. will go
  3. would have prepared
  4. would be
  5. would fly