Ngữ pháp tiếng Anh

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là một cấu trúc khá phức tạp trong tiếng Anh, nhưng bạn có thể dễ dàng vận dụng thành thạo khi học chắc lý thuyết về chủ điểm này.

Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước một hành động cũng xảy ra trong quá khứ.

Ví dụ: She was tired because she had been working very hard (Cô ấy mệt vì cô ấy đã làm việc rất vất vả)

Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Câu khẳng định

Cấu trúc:

S + had + been + V-ing

Ví dụ:

She had been doing housework for ten minutes before her mother came home. (Cô ấy đã dọn dẹp nhà cửa trong mười phút trước khi mẹ cô ấy về nhà.)

They had been playing chess before the quarrel. (Họ đã chơi cờ trước khi cãi nhau.)

Câu phủ định

Cấu trúc:

S + had + not + been + V-ing

Ví dụ:

She hadn’t been playing sports for 2 months due to a leg injury. (Cô ấy đã không chơi thể thao trong 2 tháng trước đó do 1 chấn thương ở chân.)

He hadn’t been doing his homework when his parents came home. (Cậu ấy đã không làm bài về nhà khi bố mẹ anh ấy về nhà.)

Chú ý: Ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “had” và có thể viết “had not” thành “hadn’t”.

Câu nghi vấn

Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ (Câu hỏi Yes/ No)

Cấu trúc:

Had + S + been + V-ing?

=> Trả lời:

Yes, S + had.
No, S + hadn’t.

Ví dụ:

Had they been cooking before I get home? (Họ có nấu ăn trước khi tôi về nhà không?)

Had you been waiting for her for 2 hours when the match ended? (Có phải bạn đã đang chờ cô ấy trong 2 giờ khi trận đấu kết thúc?)

Câu nghi vấn sử dụng từ hỏi bắt đầu bằng Wh-

Cấu trúc:

Wh- + had + S + been + V-ing?

Ví dụ: 

How long had you been waiting? (Bạn đã đợi được bao lâu rồi?)

What had you been doing for 1 hour before you went to sleep last night? (Bạn đã làm gì trong suốt 1 giờ trước khi đi ngủ tối qua?)

thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

  • Diễn tả một hành động bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và vẫn đang tiếp tục ở thời điểm đó

Ví dụ: She had been studying for three hours when I arrived. (Cô ấy đã học được ba giờ khi tôi đến.)

  • Diễn tả một hành động bắt đầu trước một thời điểm trong quá khứ và kết thúc ngay trước thời điểm đó.

Ví dụ: They were tired because they had been running. (Họ mệt vì họ đã chạy bộ.)

  • Diễn tả nguyên nhân của một sự việc trong quá khứ.

Ví dụ: He had been working hard, so he needed a rest. (Anh ấy đã làm việc chăm chỉ, vì vậy anh ấy cần nghỉ ngơi.)

  • Diễn tả một hành động kéo dài liên tục hoặc lặp đi lặp lại cho đến một thời điểm trong quá khứ.

Ví dụ: We had been trying to contact her all morning. (Chúng tôi đã cố gắng liên lạc với cô ấy cả buổi sáng.)

Lưu ý:

Trong câu điều kiện loại 3, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) thường được sử dụng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động trong quá khứ mà không xảy ra, hoặc đã xảy ra nhưng không đạt được kết quả mong muốn. Câu điều kiện loại 3 diễn tả một điều kiện không có thật trong quá khứ và hệ quả của nó.

Ví dụ: If she had been studying harder, she would have passed the exam. (Nếu cô ấy đã học chăm chỉ hơn, cô ấy đã đậu kỳ thi.)


Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Bạn có thể nhìn vào một số dấu hiệu sau đây để nhận biết thì QKHTTD.

Signs (dấu hiệu)Examples (ví dụ)
Until then (cho đến lúc đó)Until then, she had been sleeping. 

Cho đến lúc đó, cô ấy vẫn đang ngủ
By the time (trước lúc…)By the time we arrived at the station, the train had been waiting for 15 minutes.

Khi chúng tôi đến nhà ga, tàu đã chờ được 15 phút.
By, before + mốc thời gian (từ trước cho đến lúc, trước lúc…)They had been playing football for two hours before it started to rain.

Họ đã chơi bóng đá được hai giờ trước khi trời bắt đầu mưa.
Prior to that time (trước thời điểm đó)They had been living in the countryside for five years prior to that time.

Họ đã sống ở nông thôn năm năm trước thời điểm đó.

Phân biệt quá khứ hoàn thành tiếp diễn và quá khứ hoàn thành

Cấu trúc

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNHQUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Tobe:
S + had been+ Adj/noun
Ví dụ: She had been a good dancer when she met a car accident

2. Verb:S + had + V3 (past participle)
Ví dụ: We went to his office, but he had left
S + had been Ving

Ví dụ: She had been carrying a heavy bags

Chức năng & Cách sử dụng

QUÁ KHỨ HOÀN THÀNHQUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

Ví dụ: By the time he arrived, the train had already left. 
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)

Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.

Ví dụ: I had finished my homework before 10 o’clock last night.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:
Câu điều kiện loại 3: If I had known that, I would have acted differently.

Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ: I wish you had told me about that
2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ

Ví dụ: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in

3 Cách giúp bạn thành thạo thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Đặt câu với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Một cách hiệu quả để áp dụng lý thuyết trên sách vở, đó là vận dụng thực hành đặt câu tiếng Anh. Thay vì chỉ nhớ công thức suông, điều bạn ghi nhớ là những tình huống có ngữ cảnh cụ thể không chỉ bạn hiểu được cách sử dụng của kiến thức, mà còn tăng khả năng đọc hiểu ngôn ngữ. Nếu bạn là người mới học, hãy bắt đầu với những câu đơn, có từ vựng cơ bản nhất, sau đó tập quen dần với việc đặt câu ghép với cấu trúc phức tạp hơn.

Luyện nghe thường xuyên

Việc luyện nghe tiếng Anh là một phần quan trọng trong việc học ngôn ngữ này, và việc vận dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong quá trình này có thể giúp cải thiện khả năng ngôn ngữ của bạn một cách đáng kể. Bằng cách nghe các văn bản, đoạn hội thoại, hoặc bài hát, bạn có thể trau dồi vốn từ vựng và cấu trúc ngữ pháp liên quan đến thì này, giúp bạn sử dụng nó một cách tự tin và chính xác hơn khi nói và viết.

Mochi Listening là một trong những một trong những công cụ hữu ích giúp bạn phát triển khả năng nghe tiếng Anh một cách toàn diện. Khóa học Mochi Listening giúp bạn nâng trình nghe IELTS được xây dựng với lộ trình học cá nhân hóa cùng 3 bước nghe sâu: Nghe bắt âm – Nghe vận dụng – Nghe chi tiết. Khóa học được xây dựng dựa trên phương pháp Intensive Listening, luyện nghe sâu bằng bài nghe ngắn kèm bài tập nghe hiểu chi tiết.

mochi listening bước 1 nghe bắt âm
mochi listening bước 2 nghe vận dụng
mochi listening bước 3 nghe chi tiết

Trong quá trình luyện nghe, bạn sẽ tiếp cận với nhiều bài nghe có nội dung đa dạng giúp bạn có cơ hội thực hành nhận diện và hiểu rõ cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn trong các tình huống khác nhau.

Làm bài tập vận dụng

Làm bài tập vận dụng giúp kiểm tra hiểu biết của bạn về cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Dưới đây là 10 câu trắc nghiệm về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous) cùng với đáp án.

1. By the time we arrived, they __________ (wait) for us for over an hour.

   A. had been waiting

   B. had waited

   C. were waiting

   D. waited

2. She __________ (study) for three hours before she took a break.

   A. studied

   B. has been studying

   C. had been studying

   D. was studying

3. When we met them last year, they __________ (live) in Paris for five years.

   A. lived

   B. had been living

   C. have been living

   D. are living

4. By the time the train arrived, I __________ (stand) on the platform for twenty minutes.

   A. stood

   B. have stood

   C. had been standing

   D. was standing

5. They __________ (work) on the project for months before they finally completed it.

   A. had worked

   B. have been working

   C. worked

   D. had been working

6. Before the teacher entered the classroom, the students __________ (talk) loudly.

   A. talked

   B. had been talking

   C. were talking

   D. have talked

7. He __________ (practice) for the competition for weeks before he got injured.

   A. practiced

   B. had been practicing

   C. has practiced

   D. was practicing

8. By the time we found the dog, it __________ (wander) in the forest for days.

   A. wandered

   B. has been wandering

   C. had wandered

   D. had been wandering

9. She __________ (wait) for the bus for half an hour before it finally arrived.

   A. waited

   B. had been waiting

   C. has waited

   D. was waiting

10. By the time he decided to call her, she __________ (try) to reach him for hours.

    A. tried

    B. had tried

    C. had been trying

    D. was trying

  1. A. had been waiting
  2. C. had been studying
  3. B. had been living
  4. C. had been standing
  5. D. had been working
  6. B. had been talking
  7. B. had been practicing
  8. D. had been wandering
  9. B. had been waiting
  10. C. had been trying