Thì hiện tại hoàn thành là một trong 12 thì cơ bản của tiếng Anh và thường xuất hiện phổ biến trong các đề thi. Tuy nhiên, thì này dễ gây nhầm lần và hơi khó khăn về cách sử dụng cho người mới bắt đầu. Trong bài này, MochiMochi sẽ tổng hợp tất cả những kiến thức về khái niệm, cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập vận dụng giúp bạn hiểu kĩ hơn về thì này nhé!
1. Khái niệm, định nghĩa thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành hay Present Perfect Tense dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra từ quá khứ và kéo dài đến hiện tại và có thể tiêp tục diễn ra trong tương lai
2. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
2.1 Thể khẳng định
Cấu trúc: S + have/has + VPII (phân từ 2)
Ví dụ:
- I have lived in Hanoi for 5 years. (Tôi đã sống ở Hà Nội được 5 năm.)
- I have traveled to many countries in the world. (Tôi đã đi du lịch nhiều nước trên thế giới.)
2.2 Thể phủ định
Cấu trúc: S + have/ has + not + VPII
Ví dụ:
- I have never been to Europe. (Tôi chưa bao giờ đến châu u.)
- They have not won any awards. (Họ chưa giành được bất kỳ giải thưởng nào.)
2.3 Thể nghi vấn
2.3.1 Câu hỏi Yes/No question
Cấu trúc:
(?) Have/ Has + S + VpII +… ?
(+) Yes, S + have/ has.
(-) No, S + haven’t/ hasn’t.
Ví dụ:
- Have you already eaten? (Bạn đã ăn gì chưa?) (Hỏi để xác nhận xem người nghe đã ăn gì chưa)
- Has the plane arrived yet? (Máy bay đã đến chưa?) (Hỏi để xác nhận xem người nghe có biết thông tin về việc máy bay đã đến hay chưa)
2.3.2 Câu hỏi WH-Question
Cấu trúc: WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?
Ví dụ:
- Who have you talked to? (Bạn đã nói chuyện với ai?)
- Where have you been? (Bạn đã đi đâu?)
3. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh
Thì hiện tại hoàn thành có nhiều cách sử dụng khác nhau. Hãy cùng MochiMochi tham khảo bảng dưới đây để biết rõ hơn cách sử dụng của chúng nhé!
Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành | Ví dụ |
---|---|
Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và còn tiếp tục diễn ra ở hiện tại | My hair has grown longer. (Tóc tôi vẫn đang tiếp tục dài ra.) The technology has improved a lot. (Công nghệ đã được cải thiện rất nhiều.) (Công nghệ vẫn đang tiếp tục phát triển và ngày càng hiện đại hơn.) |
Mô tả hành động, sự việc xảy ra nhiều lần trong quá khứ | She has been to Paris twice. (Cô ấy đã đi Paris hai lần.) We have eaten at that restaurant many times. (Chúng tôi đã ăn ở nhà hàng đó nhiều lần rồi.) |
Mô tả hành động, sự việc vừa mới xảy ra | My hair has been cut. (Tóc tôi đã được cắt.) I have just finished my homework. (Tôi vừa mới làm xong bài tập về nhà.) |
Mô tả hành động, sự việc xảy ra ở quá khứ nhưng rất quan trọng ở thời điểm hiện tại | We have already eaten dinner, so we are not hungry. (Chúng tôi đã ăn tối vậy nên chúng tôi không đói.) |
Mô tả kinh nghiệm, ấn tượng cho đến thời điểm hiện tại | I have never met anyone as kind and compassionate as my grandmother. (Tôi chưa bao giờ gặp ai tốt bụng và nhân hậu như bà tôi.) |
Để diễn đạt ý nghĩa thì hiện tại hoàn thành một cách tự nhiên và chính xác, bạn cần xây dựng cho mình vốn từ vựng đa dạng, phong phú. MochiVocab là một công cụ hỗ trợ học từ vựng hiệu quả, giúp bạn ghi nhớ lên đến 1000 từ vựng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Không chỉ vậy, với vốn từ đa dạng, bạn sẽ dễ dàng hoàn thành các bài tập vận dụng của thì hiện tại hoàn thành và sử dụng chúng thành thạo
Với MochiVocab, ứng dụng áp dụng phương Spaced Repetition (lặp lại ngắt quãng) đồng thời kết hợp với tính năng đặc biệt ‘’Thời điểm vàng’’ dựa trên kết quả học tập của bạn để nhắc nhở thời điểm thích hợp học từ vựng khiến việc học 1000 từ vựng trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Đồng thời, bên cạnh đó, MochiVocab còn phân loại từ vựng của bạn theo 5 cấp độ ghi nhớ, từ chưa nhớ đến nhớ, đảm bảo mỗi cấp độ từ vựng sẽ có thời gian ôn tập phù hợp. Điều này giúp bạn ghi nhớ từ vựng một cách lâu dài và hiệu quả.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Các từ nhận biết | Ý nghĩa |
---|---|
Before | Trước đây |
Ever | Đã từng |
Never | Chưa từng, không bao giờ |
For + quãng thời gian | Trong khoảng thời gian này |
Since + mốc thời gian | Từ khi |
Yet | Chưa (từ này thường được dùng câu trong phủ định và câu nghi vấn) |
The first/ second time | Lần đầu tiên/ Lần thứ hai |
Just, recently, lately | Lần đầu tiên/ lần thứ hai. |
Already | Rồi |
Until now, up to the present, up to now, so far | Cho đến bây giờ |
Vị trí của trạng từ trong thì thì hiện tại hoàn thành
Trạng từ | Vị trí | Ví dụ |
---|---|---|
Never, ever, just | Sau ‘’has/has’’ và đứng trước ‘’V3/ed’’. | She has never seen that movie. (Cô ấy chưa bao giờ xem bộ phim đó.) |
Already | Sau ‘’has/has’’ và đứng trước ‘’V3/ed’’. Có thể đứng ở cuối câu | I have already eaten breakfast. (Tôi đã ăn sáng rồi.) |
Yet | Đứng ở cuối câu | Have you finished the project yet? (Bạn đã hoàn thành dự án chưa?) |
Recently, lately, up to present, up to this moment, so far, | Đứng ở đầu câu hoặc cuối câu đều được | They have recently gotten married. (Họ đã kết hôn gần đây.) |
In/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian | Đứng ở đầu câu hoặc cuối câu đều được. | They have saved a lot of money in the past year. (Họ đã tiết kiệm được rất nhiều tiền trong năm qua.) |
Trong quá trình học tập tiếng Anh, việc gặp gỡ những từ, cụm từ mới là điều hết sức dễ hiểu. Việc tra cứu từ mới để hiểu ý nghĩa của từ vô cùng quan trọng giúp bạn hiểu rõ được ý nghĩa của từ trong hoàn cảnh đó và ý nghĩa toàn bộ câu đó. Từ điển Mochi là một công cụ miễn phí với nhiều tính năng hữu ích, hỗ trợ bạn trong thì Hiện tại hoàn thành.
Từ điển Mochi là kho từ điển phong phú với hơn 60,000 từ vựng và cụm từ, cung cấp định nghĩa, ví dụ và cách sử dụng từ trong các tình huống khác nhau. Nhờ vậy, bạn có thể hiểu rõ hơn về ngữ cảnh, xác định được loại của từ một cách dễ dàng. Điểm đặc biệt của từ điển Mochi là hoàn toàn miễn phí và không có quảng cáo, mang lại cho bạn trải nghiệm tra cứu từ vựng mượt mà và tiện lợi. Nhờ vậy, bạn có thể tập trung học tập và nâng cao vốn từ vựng của bản thân một cách hiệu quả nhất.
4. Bài tập ứng dụng cho thì hiện tại hoàn thành
Bài tập 1: Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành cho phù hợp.
- I (not see) him since last week.
- She (write) three novels so far.
- They (live) in Hanoi for five years.
- I (not finish) my homework yet.
- Have you ever (been) to Paris?
- The train (just leave) the station.
- We (study) English for two years.
- I (never meet) such a beautiful girl before.
- Have you (read) the latest news?
- She (already eat) breakfast?
Bài tập 2: Viết lại các câu sau sử dụng thì hiện tại hoàn thành.
- I started learning English when I was 5 years old.
- We have lived in this house for 10 years.
- She has never been to China.
- I have just finished reading a book.
- Have you seen the movie yet?
- They have been married for 20 years.
- I have not seen my friends for a long time.
- She has already eaten dinner.
- Have you ever traveled to Europe?
- I have been working for this company for 5 years.
Đáp án:
Bài tập 1:
- haven’t seen
- has written
- have lived
- haven’t finished
- Have you ever been
- has just left
- have been studying
- have never met
- Have you read
- Has she already eaten
Bài tập 2:
- I have been learning English since I was 5 years old. (Tôi đã học tiếng Anh từ khi tôi 5 tuổi.)
- We have lived in this house for 10 years. (Chúng tôi đã sống trong ngôi nhà này 10 năm rồi.)
- She has never been to China. (Cô ấy chưa bao giờ đến Trung Quốc.)
- I have just finished reading a book. (Tôi vừa mới đọc xong một cuốn sách.)
- Have you seen the movie yet? (Bạn đã xem phim chưa?)
- They have been married for 20 years. (Họ đã kết hôn được 20 năm.)
- I have not seen my friends for a long time. (Lâu rồi tôi không gặp bạn bè.)
- She has already eaten dinner. (Cô ấy đã ăn tối rồi.)
- Have you ever traveled to Europe? (Bạn đã bao giờ đi du lịch châu u chưa?)
- I have been working for this company for 5 years. (Tôi đã làm việc cho công ty này 5 năm.)