Ngữ pháp tiếng Anh Tiếng Anh cơ bản

Tổng hợp kiến thức về cách dùng Have và Has trong tiếng Anh

Have và Has là những động từ rất quan trọng trong ngữ pháp tiếng Anh và đều mang nghĩa là “có”, chỉ sự sở hữu. Mặc dù là những kiến thức cơ bản trong tiếng Anh nhưng cách dùng Have và Has thường khiến chúng ta bối rối bởi trong các ngữ cảnh khác nhau lại mang các ngữ nghĩa khác nhau. Trong bài viết hôm nay hãy cùng MochiMochi tìm hiểu chi tiết về khái niệm, cách dùng và cách phân biệt Have, Has và Had trong tiếng Anh.

Nội dung trong bài:


I. Have và Has là gì?

  • Have có phiên âm là /hæv/
  • Has có phiên âm là /hæz/

“Have” đóng vai trò là động từ, trợ động từ rất phổ biến trong tiếng Anh, nó là động từ bất quy tắc và có ba dạng là “have”, “has” và “had”. Have khi đi với chủ ngữ số ít sẽ chuyển sang Has và trong thì quá khứ sẽ chuyển sang Had.

Ví dụ: I have a novel. (Tôi có một cuốn tiểu thuyết) 

Khi đóng vai trò như một trợ động từ trong các công thức cấu thành nên thì hiện tại hoàn thành (present perfect). Lúc này, Have phải kết hợp với động từ chính để tạo cụm động từ hoàn chỉnh.

Theo từ điển tiếng Anh, Have có rất nhiều nghĩa và cách sử dụng khác nhau như sau:

  • Có, sở hữu, giữ,…(không dùng trong các thì tiếp diễn)
  • Bao gồm
  • Làm, thực hiện hoạt động gì đó
  • Thể hiện trải nghiệm
  • Thể hiện trạng thái 

Ví dụ:

  • He has a cold. (Anh ấy bị cảm lạnh)
  • We have been to China. (Chúng tôi đã đến Trung Quốc)

 Đối với những từ mới đa nghĩa tương tự từ Have, người học tiếng Anh cần lựa chọn cho mình một nguồn từ điển phù hợp để phục vụ cho việc tra cứu từ vựng. Từ điển Mochi sẽ là một lựa chọn hoàn hảo dành cho bạn, với dung lượng hơn 100.000 từ và cụm từ được biên soạn chỉnh chu từ phát âm, các nghĩa của từ và kèm theo nhiều ví dụ cụ thể có dịch nghĩa để giúp người học hiểu cụ thể hơn về từng hướng nghĩa của từ đó.

Từ điển Mochi phù hợp cho người học từ bắt đầu học cho đến trình độ cao hơn, các từ vựng sẽ liên tục được đội ngũ MochiMochi cập nhật liên tục nhằm đảm bảo thông tin đến tay người dùng là chính xác nhất. Bạn băn khoăn liệu có mất phí để được sử dụng trang web từ điển hữu dụng này thì đừng lo, MochiMochi mang đến cho người sử dụng một phiên bản từ điển Anh Việt hoàn toàn miễn phí, ngoài ra để đảm bảo quyền lợi cho người sử dụng, Từ điển Mochi đảm bảo không chứa bất kỳ quảng cáo nào,làm phiền hay gây xao nhãng đến người học.

have tra từ điển Mochi

II. Cách dùng Have và Has trong tiếng Anh

1. Dùng Have/Has như động từ chính

    Have thường được dùng để thể hiện sự sở hữu và tùy theo từng trường hợp mà “have” sẽ được chia thành “have” hay “has”.

    • Have: được sử dụng trong thì hiện tại khi chủ ngữ trong câu là ngôi thứ nhất, ngôi thứ hai và ngôi thứ ba số nhiều (I/you/we/they/…)

    Ví dụ: We have new uniform. (Chúng tôi có đồng phục mới)

    • Has: được sử dụng trong thì hiện tại khi chủ ngữ trong câu là ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, proper noun,…)

    Ví dụ: John has a new car. (John có một chiếc xe hơi mới)

    Trong đó:

    Ngôi thứ nhất số ítNgôi thứ nhất số nhiềuNgôi thứ haiNgôi thứ ba số ítNgôi thứ ba số nhiều
    I (tôi, mình, ta, tớ, tao,…)We (chúng tôi, chúng ta, chúng mình, chúng tớ,…)You (bạn, mình, cậu, các bạn, anh, chị, em,…)He (anh ấy, hắn ta, anh ta,…); she(cô ấy, cô ta, nàng ta); it (nó)They (họ, chúng nó, bọn nó, bọn chúng,…)

    Câu phủ định hoặc các dạng câu hỏi với have và has, ta chỉ được dùng have, ngay cả khi chủ ngữ trong câu là he, she, it, proper noun..

    • Cấu trúc câu phủ định: S + + do/ does + not  + have + (O)
    • Cấu trúc câu hỏi: Do/ Does + S + have (+ O)?

    Ví dụ: She doesn’t have my telephone number. (Cô ấy không có số điện thoại của tôi)

    2. Dùng Have/Has như trợ động từ

    Khi là một trợ động từ, Have và Has được dùng trong thì hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn với chủ ngữ ở dạng số nhiều. Nó được sử dụng trong cả câu bị động và chủ động. Cách kết hợp Have và Has với các chủ ngữ cũng tương tự như trường hợp khi have/has là động từ chính.

    • Thì hiện tại hoàn thành:

    Cấu trúc:

    Câu khẳng định: S + have/has + V3 + O.

    Ví dụ: We have lived here for 10 years. (Chúng tôi đã sống ở đây được 10 năm)

    Câu phủ định: S + have/has + not + V3 + O.

    Ví dụ: She hasn’t seen that movie before. (Cô ấy chưa từng xem bộ phim đó trước đây)

    Câu nghi vấn: Have/Has S + V3 + O?

    Ví dụ: Have you ever been to London before? (Bạn đã từng đến London trước đây chưa)

    • Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Cấu trúc:

    Câu khẳng định: S + have/has + been + V-ing

    Ví dụ: Rosa has been reading this novel all day. (Rosa đã đọc cuốn tiểu thuyết này cả ngày)

    Câu phủ định: S + have/has + not + been + V-ing 

    Ví dụ: Frank has not been practicing the volleyball regularly. (Frank đã không luyện tập bóng chuyền thường xuyên)

    Câu nghi vấn: Have/Has S + been + V-ing + O?

    Ví dụ: Have you been waiting for us for a long time? (Bạn đã đợi chúng tôi lâu chưa?)

    • Động từ khuyết thiếu

    Trong trường hợp này, chúng ta chỉ dùng have cho tất cả các ngôi trong tiếng Anh, không dùng has. Ta sẽ sử dụng “have” đi kèm với giới từ “to” có nghĩa tương đương với “must” và “should” là phải, cần, có bổn phận hay bắt buộc phải làm gì.

    Cấu trúc:

    Câu khẳng định: S + have/has to + V(inf)

    Ví dụ: We have to wear uniform on Monday. (Chúng tôi phải mặc đồng phục vào thứ Hai)

    Câu phủ định: S + do/does not have to + V(inf)

    Ví dụ: Tom doesn’t have to work night shift. (Tom không phải làm việc ca đêm)

    Câu nghi vấn: Do/Does + S + have to + V(inf)?

    Ví dụ: Do you have to attend the meeting now? (Bạn có phải tham dự cuộc họp bây giờ không?)


    III. Các cấu trúc với Have và Has thông dụng

    • Have/Has someone V (infinitive): Nhờ vả ai làm gì

    Ví dụ: I have my brother close the door. (Tôi nhờ anh trai đóng cửa lại)

    • Have/Has + O + V-ing: Khiến cho ai đó làm gì

    Ví dụ: He has his girlfriend crying at restaurant. (Anh ấy khiến cho bạn gái khóc ở nhà hàng)

    • Have/Has been to + place: Đã đi đến một nơi nào đó

    Ví dụ: My mom has been to Thailand before, in 2019. (Mẹ tôi đã từng đến Thái Lan trước đây, năm 2019)

    • Have/Has + got + O: ai đó sở hữu cái gì

    Ví dụ: Nam has got a new piano. (Nam đã có một cây đàn piano mới)

    have has

    IV. Các dạng viết tắt của Have và Has

    I haveI’ve
    We haveWe’ve
    You haveYou’ve
    He hasHe’s
    She hasShe’s
    It hasIt’s
    They haveThey’ve
    Has notHasn’t
    Have notHaven’t

    Bạn muốn nâng cao trình độ giao tiếp tiếng Anh của mình nhưng luôn gặp khó khăn trong việc nâng cao vốn từ vựng của mình. Có những từ vựng bạn đã học nhưng lại nhanh chóng quên đi nếu không được sử dụng đến. Vậy thì các bạn hãy thử trải nghiệm phương pháp học tập thông minh đến từ MochiVocab – một sản phẩm của MochiMochi giúp nâng cao từ vựng tiếng Anh. MochiVocab mang đến cho người họ hơn 8,000 từ vựng thuộc nhiều cấp độ và chủ đề khác nhau được sắp xếp theo lộ trình cụ thể. Từ những từ vựng thông dụng cho giao tiếp đời sống hàng ngày kèm theo audio (phát âm), phiên âm, hình ảnh, câu ví dụ và dịch nghĩa câu ví dụ giúp người học dễ hình dung và ghi nhớ từ. 

    Ngoài ra, MochiVocab còn có tính năng đặc biệt đó là “thời điểm vàng”, đây là tính năng áp dụng phương pháp Spaced Repetition (Lặp lại ngắt quãng), phương pháp học này sẽ giúp bạn ghi  nhớ từ vựng nhanh hơn và tiết kiệm được thời gian trong quá trình học. Dựa trên việc ôn tập của bạn MochiVocab sẽ tính toán thời điểm vàng để nhắc nhở bạn ôn tập hời điểm thích hợp nhất để đạt hiệu quả cao chỉ với 30 phút ôn tập mỗi ngày. 

    app mochivocab
    mochivocab 5 cấp độ ghi nhớ
    mochi thông báo

    V. Bài tập kèm đáp án

    1. She ___ a beautiful voice.

    A. has

    B. having

    C. have

    2. We ___ to complete the homework now.

    A. has

    B. having

    C. have

    3. Julia________an appointment with a customer.

    A. having

    B. has

    C. haves

    4. I ___ been to the new cafe shop. 

    A. having

    B. has

    C. have

    5. She ___ had coffee already

    A. has

    B. having

    C. have

    6. My sister___________ gone to the cinema alone.

    A. has

    B. having

    C. have

    7. Her friends _________ just arrived at the party

    A. has

    B. having

    C. have

    8.  Lan___ not finished her assignment yet

    A. has

    B. had

    C. have

    9.  He _______eaten such delicious food before.

    A. having not

    B. hasn’t

    C. haven’t

     10. Lan_______ a headache today.

    A. have

    B. had

    C. has

    Đáp án:

    1. A

    2. C

    3. B

    4. C

    5. A

    6. A

    7. C

    8. A

    9. B

    10. C

    Bài viết trên đây đã tổng hợp tất cả kiến thức liên quan đến khái niệm, cách dùng Have và Has trong tiếng Anh. MochiMochi mong rằng sau bài viết này các bạn sẽ không còn cảm thấy bối rối khi gặp phải hai động từ này trong bài thi và biết cách vận dụng trong giao tiếp. Đồng thời các bạn đừng quên luyện tập thường xuyên để trau dồi vốn từ vựng tiếng Anh nhé, chúc các bạn thành công.