Tiếng Anh cơ bản Tiếng Anh giao tiếp

Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh

Cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh có thể gây khó khăn cho người học ban đầu do sự khác biệt về cấu trúc và cách phát âm so với tiếng Việt. Tuy nhiên, khi đã nắm vững quy tắc và thực hành thường xuyên, bạn sẽ thấy việc này trở nên dễ dàng hơn. Trong bài này, MochiMochi sẽ tổng hợp cho bạn một số điểm chính và mẹo để bạn dễ dàng làm quen với cách đọc ngày tháng năm trong tiếng Anh hơn nhé!

Nội dung trong bài:


Cách học tiếng Anh cho người mới bắt đầu hiệu quả

Học theo chủ đề

Học từ vựng theo chủ đề là một cách tiếp cận rất hiệu quả để ghi nhớ và sử dụng từ mới. Khi học theo cách này, bạn sẽ dễ dàng nhớ các từ vựng liên quan và sử dụng chúng trong các tình huống giao tiếp thực tế. Việc học theo chủ đề giúp bạn thấy sự liên kết giữa các từ, làm cho quá trình học trở nên tự nhiên và thú vị hơn.

MochiVocab là một công cụ tuyệt vời để học từ vựng theo chủ đề. Với hơn 8000 từ vựng được chia thành 20 khóa học, bạn có thể dễ dàng lựa chọn khóa học phù hợp với nhu cầu của mình. (Tất nhiên có cả khóa về Ngày tháng năm mà bạn đang tìm kiếm)

khóa ngày tháng năm

Ôn tập theo Spaced Repetition (lặp lại cách quãng)

Phương pháp Spaced Repetition là một phương pháp ôn tập được thiết kế để tối ưu hóa khả năng ghi nhớ lâu dài. Thay vì học lại ngay lập tức sau khi tiếp xúc với từ vựng, phương pháp này giúp bạn ôn tập từ theo một khoảng thời gian được phân chia hợp lý, giúp bạn củng cố trí nhớ mà không cảm thấy quá tải. Nhờ đó, bạn sẽ nhớ từ lâu hơn và không cần phải tốn nhiều thời gian để ôn tập. MochiVocab đã ứng dụng hiệu quả Spaced Repetition giúp người học ghi nhớ 1000 từ 1 tháng. Cụ thể, MochiVocab sẽ dựa vào lịch sử học của bạn để tính toán “Thời điểm vàng” – thời điểm bạn sắp quên từ mới và gửi thông báo nhắc nhở ôn tập. Nhờ đó, bạn sẽ được gợi nhắc liên tục và ghi nhớ lâu hơn so với cách học truyền thống.

app mochivocab
5 cấp độ từ vựng
mochi thông báo

Vận dụng từ vựng trong câu

Vận dụng từ vựng trong câu là cách học hiệu quả giúp bạn hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng từ trong ngữ cảnh cụ thể. Việc tạo câu với từ mới giúp bạn ghi nhớ lâu hơn và dễ dàng áp dụng trong giao tiếp. Bạn có thể bắt đầu bằng cách viết câu đơn giản hoặc đoạn văn ngắn sử dụng các từ vựng đã học. Thực hành này không chỉ giúp bạn nhớ từ vựng mà còn cải thiện khả năng diễn đạt và phản xạ nhanh trong giao tiếp. Sử dụng từ vựng trong câu sẽ giúp bạn tự tin hơn khi nói và viết tiếng Anh.


Cách đọc ngày, tháng, năm:

1. Ngày (Day)

Các ngày trong tháng thường được viết với số thứ tự (ordinal numbers) như 1st (first), 2nd (second), 3rd (third), và tiếp tục với -th (4th, 5th, 6th, v.v.).

Học hết các số thứ tự trong Tiếng Anh với MochiVocab:

chủ đề số thứ tự số đếm
flashcard chủ đề số thứ tự số đếm
flashcard chủ đề số thứ tự số đếm

Các số thứ tự từ 1 đến 31:

  • 1st (First): /fɜːrst/
  • 2nd (Second): /ˈsek.ənd/
  • 3rd (Third): /θɜːrd/
  • 4th (Fourth): /fɔːrθ/
  • 5th (Fifth): /fɪfθ/
  • 6th (Sixth): /sɪksθ/
  • 7th (Seventh): /ˈsev.ənθ/
  • 8th (Eighth): /eɪtθ/
  • 9th (Ninth): /naɪnθ/
  • 10th (Tenth): /tɛnθ/
  • 11th (Eleventh): /ɪˈlev.ənθ/
  • 12th (Twelfth): /twɛlfθ/
  • 13th (Thirteenth): /ˌθɜːrˈtiːnθ/
  • 14th (Fourteenth): /ˌfɔːrˈtiːnθ/
  • 15th (Fifteenth): /ˌfɪfˈtiːnθ/
  • 16th (Sixteenth): /ˌsɪksˈtiːnθ/
  • 17th (Seventeenth): /ˌsev.ənˈtiːnθ/
  • 18th (Eighteenth): /ˌeɪˈtiːnθ/
  • 19th (Nineteenth): /ˌnaɪnˈtiːnθ/
  • 20th (Twentieth): /ˈtwɛn.ti.əθ/
  • 21st (Twenty-first): /ˈtwɛn.ti.fɜːrst/
  • 22nd (Twenty-second): /ˈtwɛn.tiˈsek.ənd/
  • 23rd (Twenty-third): /ˈtwɛn.ti.θɜːrd/
  • 24th (Twenty-fourth): /ˈtwɛn.ti.fɔːrθ/
  • 25th (Twenty-fifth): /ˈtwɛn.ti.fɪfθ/
  • 26th (Twenty-sixth): /ˈtwɛn.ti.sɪksθ/
  • 27th (Twenty-seventh): /ˈtwɛn.tiˈsev.ənθ/
  • 28th (Twenty-eighth): /ˈtwɛn.ti.eɪtθ/
  • 29th (Twenty-ninth): /ˈtwɛn.ti.naɪnθ/
  • 30th (Thirtieth): /ˈθɜːr.ti.əθ/
  • 31st (Thirty-first): /ˈθɜːr.ti.fɜːrst/

2. Tháng (Month)

Các tháng trong tiếng Anh luôn được viết hoa chữ cái đầu.

Các tháng từ 1 đến 12:

  • January: /ˈdʒæn.ju.er.i/
  • February: /ˈfeb.ruː.er.i/ hoặc /ˈfeb.ju.er.i/
  • March: /mɑːrtʃ/
  • April: /ˈeɪ.prəl/
  • May: /meɪ/
  • June: /dʒuːn/
  • July: /dʒʊˈlaɪ/
  • August: /ˈɔː.ɡəst/
  • September: /sɛpˈtɛm.bər/
  • October: /ɒkˈtoʊ.bər/
  • November: /noʊˈvɛm.bər/
  • December: /dɪˈsɛm.bər/

3. Năm (Year)

  • Các năm trước năm 2000 thường được đọc thành hai phần, theo công thức: Số năm tròn chục + số đếm (1 đến 9).
  • Các năm từ 2000 trở đi có thể được đọc là “two thousand and…” hoặc “twenty…”.

Ví dụ về cách đọc năm:

Học hết các số đếm trong Tiếng Anh với MochiVocab:

flashcard số đếm
flashcard số đếm

Cách đọc ngày tháng năm

ngày tháng năm

Cách đọc theo Anh-Anh (British English)

Thứ tự: Ngày + Tháng + Năm
Dùng mạo từ “the” trước ngày và giới từ “of” trước tháng.

Ví dụ: 12 January 2023: The twelfth of January, twenty twenty-three (Ngày 12 Tháng 1 năm 2023)

Cách đọc theo Anh-Mỹ (American English)

Thứ tự: Tháng + Ngày + Năm
Không cần dùng mạo từ hoặc giới từ.

Ví dụ thực tế

  • 15 March 2021

Anh-Anh: The fifteenth of March, twenty twenty-one
Anh-Mỹ: March fifteenth, twenty twenty-one

  • 4 July 1776

Anh-Anh: The fourth of July, seventeen seventy-six
Anh-Mỹ: July fourth, seventeen seventy-six

  • 23 August 1995

Anh-Anh: The twenty-third of August, nineteen ninety-five
Anh-Mỹ: August twenty-third, nineteen ninety-five


Bài tập

Bài tập 1: Chuyển đổi ngày tháng sang chữ
Chuyển các ngày tháng sau đây thành chữ theo cả hai cách đọc Anh-Anh và Anh-Mỹ.

  1. 12/01/2023
  2. 04/07/1776
  3. 15/03/2021
  4. 23/08/1995
  5. 30/10/2000

Đáp án:

  1. 12/01/2023
    • Anh-Anh: The twelfth of January, twenty twenty-three
    • Anh-Mỹ: January twelfth, twenty twenty-three
  2. 04/07/1776
    • Anh-Anh: The fourth of July, seventeen seventy-six
    • Anh-Mỹ: July fourth, seventeen seventy-six
  3. 15/03/2021
    • Anh-Anh: The fifteenth of March, twenty twenty-one
    • Anh-Mỹ: March fifteenth, twenty twenty-one
  4. 23/08/1995
    • Anh-Anh: The twenty-third of August, nineteen ninety-five
    • Anh-Mỹ: August twenty-third, nineteen ninety-five
  5. 30/10/2000
    • Anh-Anh: The thirtieth of October, two thousand
    • Anh-Mỹ: October thirtieth, two thousand

Bài tập 2: Viết ngày tháng theo định dạng khác
Chuyển các ngày tháng sau đây sang định dạng khác (Anh-Anh sang Anh-Mỹ hoặc ngược lại).

  1. The first of May, nineteen eighty-five
  2. December twenty-fifth, twenty nineteen
  3. The thirty-first of October, nineteen ninety-nine
  4. July fourth, two thousand and one
  5. The twentieth of June, twenty twenty-two

Đáp án:

  1. The first of May, nineteen eighty-five
    • Anh-Mỹ: May first, nineteen eighty-five
  2. December twenty-fifth, twenty nineteen
    • Anh-Anh: The twenty-fifth of December, twenty nineteen
  3. The thirty-first of October, nineteen ninety-nine
    • Anh-Mỹ: October thirty-first, nineteen ninety-nine
  4. July fourth, two thousand and one
    • Anh-Anh: The fourth of July, two thousand and one
  5. The twentieth of June, twenty twenty-two
    • Anh-Mỹ: June twentieth, twenty twenty-two

Bài tập 3: Đọc ngày tháng năm trong các câu sau
Điền từ hoặc cụm từ đúng vào chỗ trống để hoàn thành các câu dưới đây.

  1. My birthday is on the __________ of June, _________ (20/06/1990).
  2. Christmas is celebrated on __________ __________, _________ (25/12/2020).
  3. Independence Day in the United States is __________ __________, _________ (04/07/1776).
  4. We moved to our new house on the __________ of March, _________ (15/03/2010).
  5. The conference will be held on __________ __________, _________ (23/08/2021).

Đáp án:

  1. My birthday is on the twentieth of June, nineteen ninety.
  2. Christmas is celebrated on December twenty-fifth, twenty twenty.
  3. Independence Day in the United States is July fourth, seventeen seventy-six.
  4. We moved to our new house on the fifteenth of March, twenty ten.
  5. The conference will be held on August twenty-third, twenty twenty-one.

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng
Chọn cách đọc đúng cho các ngày tháng năm sau.

  1. 12/01/2023
    • A. The twelfth of January, twenty twenty-three
    • B. January twelfth, twenty twenty-three
    • C. The twelfth of January, two thousand twenty-three
    • D. All of the above
  2. 04/07/1776
    • A. The fourth of July, seventeen seventy-six
    • B. July fourth, seventeen seventy-six
    • C. The fourth of July, one thousand seven hundred seventy-six
    • D. Both A and B

Đáp án:

  1. 12/01/2023
    • Đáp án đúng: D. All of the above
  2. 04/07/1776
    • Đáp án đúng: D. Both A and B