Ngữ pháp tiếng Anh

Câu bị động trong tiếng Anh

Câu bị động (passive voice) trong tiếng Anh là một cấu trúc ngữ pháp được sử dụng khi muốn nhấn mạnh hành động hoặc đối tượng nhận hành động hơn là người thực hiện hành động. Câu bị động xuất hiện nhiều trong các bài thi tiếng Anh cũng như được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp. Trong bài viết này, MochiMochi đã tổng hợp giúp bạn đầy đủ kiến thức về câu bị động, kèm theo đó là bài tập để bạn thực hành nhé!

Câu bị động cơ bản

Cách dùng

Nhấn mạnh ai, cái gì được hoặc bị ai, cái gì khác tác động vào. 

Cấu trúc

S + to be + p2 

Câu chủ động:

S + V + O

Câu bị động:

S + tobe + P2 + by O

câu bị động

Lưu ý

  • to be thay đổi theo từng thì động từ (xem bảng trang 94)
  • Với các thì tiếp diễn: to be → to be being + p2
  • Với chủ thể thực hiện hành động: 

Dùng by khi chủ thể là người cụ thể, đã xác định.

Ví dụ:

The best pizzas are made by the Italians. (Những chiếc pizza ngon nhất được làm bởi những người Ý).

Dùng with khi chủ thể là vật.

Ví dụ:

The soup should be stirred with a spoon. (Súp được khuấy bằng thìa).

(KHÔNG dùng dạng bị động với các thì Present Perfect Continuous, Past Perfect Continuous, Future Continuous hoặc Future Perfect Continuous, mà dùng các cấu trúc khác thay thế)

Ví dụ: 

They have been building the restaurant for 3 years. ( Họ đã xây nhà hàng trong 3 năm)
= The restaurant has been under construction for 3 years. (Nhà hàng đã được xây dựng được 3 năm)

They had been training Dave as a chef before he could cook professionally. (Họ đã đào tạo Dave thành đầu bếp trước khi anh có thể nấu ăn chuyên nghiệp)
= Dave had been in training as a chef before he could cook professionally. (Dave đã được đào tạo làm đầu bếp trước khi có thể nấu ăn chuyên nghiệp)

KHÔNG dùng dạng bị động với các nội động từ (động từ không có tân ngữ theo sau như appear, die, sit, stand, etc.) và một số ngoại động từ như have, let, lack, etc.


Câu bị động kép

Cách dùng

Tường thuật lại lời nói, quan điểm của người khác (một cách trang trọng).

Một số động từ tường thuật (ĐTTT) thường dùng trong câu bị động kép: say, believe, think, claim, estimate, etc.

Cấu trúc

Câu chủ động:

 S1 + ĐTTT + that + S2 + V2

Cấu trúc 1:

It + ĐTTT dạng bị động + that + S2 + V2

(ngoài các ĐTTT thông dụng, còn có thể dùng với suggest, calculate, argue, allege, etc.)

Ví dụ:

People estimated that this restaurant was worth $10 million. (Mọi người ước tính nhà hàng này trị giá 10 triệu đô la)
= It was estimated that this restaurant was worth $10 million. (Người ta ước tính rằng nhà hàng này trị giá 10 triệu đô la).

Cấu trúc 2:

S2 + ĐTTT dạng bị động + V2

V2 ở câu chủ độngV2 ở câu bị độngVí dụ
Present Simple, Present Perfect, Future Simple, Future Perfect,to-VPeople think 13 is an unlucky number.(Mọi người nghĩ 13 là số không may mắn) 
→ 13 is thought to be an unlucky number.(13 được cho là số không may mắn)
Present Continuous,Present Perfect Continuous, Future Continuous, Future Perfect Continuousto be + V-ingPeople believe that the chef is getting better with his technique. (Mọi người tin rằng kỹ thuật của đầu bếp đang tốt lên) 
→ The chef is believed to be getting better with his technique. (Người đầu bếp được cho là đang tiến bộ hơn với kỹ thuật của mình)
Past Simple, Past Perfectto have + p2People have suggested that the Vikings discovered America before Columbus. (Người ta cho rằng người Viking đã phát hiện ra châu Mỹ trước Columbia)
→ The Vikings are suggested to have discovered America before Columbus. (Người Viking được cho là đã phát hiện ra châu Mỹ trước Columbia)
Past Continuous, Past Perfect Continuousto have been + V-ingPeople had claimed that the workers were building the bridge so quickly. (Mọi người đã khẳng định rằng các công nhân đang xây dựng cây cầu rất nhanh)
→ It had been claimed that the bridge was being built so quickly by the workers.(Người ta cho rằng cây cầu được các công nhân xây dựng quá nhanh)

Câu bị động cầu khiến

Cách dùng

Nói với ý là nhờ ai, thuê ai làm gì, mình không tự làm.

Cấu trúc

  • Have
    • have sb do sth: I have the supermarket deliver my groceries once a week. (Tôi nhờ siêu thị giao hàng tạp hóa cho tôi mỗi tuần một lần)
    • have sth done: I need to have my passport renewed. (Tôi cần làm mới hộ chiếu)
  • get (ít trang trọng hơn have):
    • get sb to do sth: She got her mechanic to check the car’s engine. (Cô ấy đã nhờ thợ máy kiểm tra động cơ xe.)
    • get sth done: We got a large cake made by the baker’s. (Chúng tôi có bánh kem to được làm người thợ nướng bánh).

Lưu ý

Cấu trúc have sth done còn để chỉ một tình huống không may, gây khó chịu, hoặc tai nạn.

Ví dụ:

We had our herb garden vandalized while we were away. (Vườn thảo mộc của chúng tôi bị phá hoại khi chúng tôi đi vắng)

Bài tập vận dụng câu bị động

Bài 1: Chuyển các câu sau từ chủ động sang bị động

  1. They made a delicious cake for the party.
  2. The dog chased the cat up the tree.
  3. Someone is repairing the broken window.
  4. People speak English all over the world.
  5. The company awarded him with a bonus for his hard work.
  6. The children are watching a movie in the living room.
  7. They are planning a surprise party for her birthday.
  8. The police arrested the suspect yesterday.
  9. She wrote a beautiful poem last night.

Bài 2: Chuyển các câu sau từ chủ động sang câu bị động kép

  1. They had accused him of stealing the money.
  2. People have considered her a talented musician.
  3. The manager will assign the tasks to the team members.
  4. They say that she is a talented singer.
  5. People believe that the new policy will improve the economy.
  6. It is thought that he has left the country.
  7. Everyone knows that the Earth orbits the Sun.
  8. It is expected that the company will announce its profits soon.
  9. They report that the bridge was destroyed by the storm.
  10. Scientists consider that this theory is groundbreaking.
  11. Many people assume that he is guilty.
  12. It is said that the treasure is hidden in this island.
  13. They claim that the results are accurate.

Đáp án:

Bài tập 1:

  1.  A delicious cake was made for the party by them.
  2. The cat was chased up the tree by the dog.
  3. The broken window is being repaired by someone.
  4. English is spoken all over the world by people.
  5. He was awarded with a bonus for his hard work by the company.
  6. A movie is being watched by the children in the living room.
  7. A surprise party is being planned for her birthday by them.
  8. The suspect was arrested by the police yesterday.
  9. A beautiful poem was written by her last night.

Bài tập 2:

  1. He had been accused of stealing the money by them.
  2. She has been considered a talented musician by people.
  3. The tasks will be assigned to the team members by the manager.
  4. It is said that she is a talented singer.
  5. It is believed that the new policy will improve the economy.
  6. It is thought that he has left the country.
  7. It is known that the Earth orbits the Sun.
  8. It is expected that the company will announce its profits soon.
  9. It is reported that the bridge was destroyed by the storm.
  10. It is considered that this theory is groundbreaking.
  11. It is assumed that he is guilty.
  12. It is said that the treasure is hidden in this island.
  13. It is claimed that the results are accurate.

Nâng cao kỹ năng cùng Mochi VocabMochi Dictionary

Để có thể sử dụng linh hoạt các liên từ, bạn cần có vốn từ vựng tiếng Anh tốt. MochiVocab có tính năng “Thời điểm vàng” sẽ tính toán thời điểm tối ưu nhất dựa trên lịch sử học tập và gửi thông báo để bạn ôn tập đúng lúc, tạo nên hiệu quả học tập cao nhất. Ngoài ra, Dựa trên kết quả học tập của bạn, MochiVocab sẽ sắp xếp từ vựng bạn đã học theo 5 mức, tương ứng với 5 cấp độ ghi nhớ.

app mochivocab
mochi thông báo
mochivocab 5 cấp độ ghi nhớ

Mochi Dictionary (từ điển Mochi) là tiện ích miễn phí của MochiMochi, giúp bạn tra từ tại chỗ và lưu thêm từ vào App MochiVocab theo nhu cầu học tập của mình. 

Cách cài đặt Mochi Dictionary trên Chrome:

  • Truy cập Chrome Store (Cửa hàng Chrome)
  • Truy cập Chrome Store và tìm từ khóa Mochi Dictionary – Từ điển Mochi.
  • Thêm Mochi Dictionary
  • Click “Thêm vào Chrome” để cài đặt tiện ích Mochi Dictionary. Sau đó, chọn “Add extension” để cho phép Mochi Dictionary hoạt động trên trình duyệt của bạn.

Lưu từ để ôn tập với App MochiVocab

  • Click vào nút lưu từ bên cạnh nghĩa bạn cần tra.
  • Khi nút lưu từ chuyển thành “Đã lưu” màu xám thì bạn đã lưu thành công vào App.

mochi dictionary tra từ

Hi vọng bài viết này giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc và cách sử dụng câu bị động trong tiếng Anh!