‘’Otherwise’’ được biết đến là một từ phổ biến mà bạn đã từng nghe qua. Vậy ‘’Otherwise’’ có nghĩa gì? Trong bài viết này, MochiMochi sẽ cung cấp cho bạn tất cả những kiến thức cần có để sử dụng chúng một cách tự tin nhất có thể!
Định nghĩa Otherwise
Trong trường hợp đóng vai trò là liên từ, Otherwise có nghĩa là nếu không thì, kẻo được dùng để miêu tả hai mệnh đề/ hai ý trái ngược nhau trong cùng một câu.
Ví dụ: I like to read books, otherwise I will feel bored.
(Tôi thích đọc sách, nếu không tôi sẽ cảm thấy rất buồn chán)
Ví dụ: Drive carefully, otherwise you will get into an accident.
(Lái cẩn thẩn, nếu không bạn sẽ tai nạn)
Cấu trúc Otherwise
Dưới đây là cấu trúc phổ biến thường được gặp:
S+V, otherwise, S+V.
Ví dụ: You should study hard, otherwise you might fail the exam.
(Bạn mà không chăm học nếu không thì bạn sẽ trượt bài kiểm tra)
Nắm vững cấu trúc của ’’otherwise’’ là một điều cần thiết, nhưng để sử dụng và đặt câu một cách thành thạo và hợp lý hơn, bạn cũng cần phải trau dồi vốn từ vựng đa dạng và phong phú và MochiVocab chính là một trợ thủ hoàn hảo để bạn nâng trình độ tiếng Anh, ghi nhớ 100 từ vựng trong 1 tháng.
Thời điểm vàng là tính năng đặc biệt nhất của MochiVocab. Nhờ áp dụng kỹ thuật Spaced Repetition (Lặp lại ngắt quãng) – kỹ thuật được chứng minh mang lại hiệu quả ghi nhớ cao cho người học, tính năng này sẽ tự động xác định thời điểm tối ưu nhất để bạn ôn tập từ vựng, giúp bạn ghi nhớ từ vựng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Hơn nữa, MochiVocab còn áp dụng hệ thống 5 cấp độ ghi nhớ từ chưa nhớ đến nhớ giúp bạn quản lý và ôn tập từ vựng một cách khoa hoc. Từ vựng sẽ được sắp xếp theo mức độ ghi nhớ, đảm bảo bạn dành thời gian hợp lý cho từng từ. Từ vựng ở cấp độ cao sẽ được sắp xếp ôn tập thời gian xa nhau. Ngược lại, từ vựng ở cấp độ thấp sẽ được nhắc nhở ôn tập thường xuyên giảm bớt thời gian ôn tập những từ đã nhớ để tập trung cho những từ vựng khó mà bạn hay quên.
Đặc biệt, MochiVocab không chỉ dừng lại ở việc cung cấp công cụ học tập, app còn mang đến cách học flashcards qua hình ảnh mình họa đi kèm với nghĩa, ví dụ minh họa, hình ảnh sống động giúp bạn dễ dàng tiếp cận và ghi nhớ.
Hãy bắt đầu tải MochiVocab để dễ dàng đặt câu với ‘’Otherwise’’!
Cách sử dụng Otherwise
Cấu trúc Otherwise đóng trong trò như liên từ
Với nghĩa, giả sử việc này có thể xảy ra hoặc nếu không làm điều này sẽ đến một hậu quả nào đó. Lưu ý hai mệnh đề này phải được ngăn cách với nhau bởi dấu phẩy.
Ví dụ: You have to go to work early, otherwise you will be late.
(Bạn không đi làm sớm, bạn sẽ bị muộn làm)
Cách sử dụng Otherwise trong câu điều kiện
Đây là một dạng biến thể đặc biệt trong câu điều kiện. Mệnh đề điều kiện thường không có thực và được lùi một nghĩa. Nó mang nghĩa ‘’nếu không thì’’ trong câu điều kiện.
Ví dụ: I had refueled the car in advance, otherwise we would have run out of gas in the middle of the road.
(Tôi đã đổ xăng xe từ trước, nếu không thì chúng ta sẽ hết xăng giữa đường )
Cấu trúc Otherwise được ví như một trạng từ
Trong trường hợp này, Otherwise có nghĩa ‘’theo cách khác’’ , ‘’Ngoài ra ‘’.
Ví dụ: Minh Hang is known as a singer, otherwise she is also an actress.
(Minh Hằng được biết đến là một ca sĩ, ngoài ra cô ấy còn là một diễn viên)
Cấu trúc Otherwise mang vai trò tính từ
Khi đóng vai trò là tính từ, Otherwise mang ý nghĩa là trái ngược, khác biệt với điều được đề cập ở trước đó. Nó thường được sử dụng để tạo ra sự tương phản, nhấn mạnh điều gì đó khác với những gì người ta mong đợi. Khi đóng vai trò là tính từ, Otherwise thường đứng ở vị trí cuối câu.
Ví dụ: The painting looks beautiful on the screen, but in reality is otherwise.
(Bức tranh trên màn hình thì đẹp, nhưng thực tế thì khác)
Ví dụ: She seemed happy when I saw her, but it was otherwise.
(Cô ấy có vẻ vui vẻ khi tôi gặp cô ấy, nhưng thực tế thì không phải vậy)
Phân biệt các cấu trúc/ cụm từ có nghĩa giống Otherwise
Từ/ Cụm từ | Nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Otherwise | Nếu không thì | I like to eat healthy foods, otherwise I will have a stomach ache. (Tôi thích ăn đồ lành mạnh nếu không thì tôi sẽ bị đau bụng ) |
Unless | Trừ khi, nếu không | You must finish your homework before class, unless you want to be punished. (Bạn phải hoàn thành bài tập về nhà trước khi đến lớp, trừ khi bạn muốn bị phạt) |
However | Tuy nhiên, mặc dù | I studied hard for the exam, however, I didn’t get a good grade. (Tôi đã học kỹ cho bài kiểm tra nhưng tôi không đạt được điểm cao |
Or | Hoặc | You can choose coffee or tea. (Bạn có thể chọn trà hoặc cà phê) |
If not | Nếu không, nếu không phải | I will go to the concert if not it rains. (Tôi sẽ đi xem buổi hòa nhạc nếu trời không mưa ) |
Để hiểu biết một cách đầy đủ và chi tiết hơn các từ đồng nghĩa của ‘’otherwise’’. Bạn có thể truy cập vào Mochi Dictionary hay còn gọi là từ điển Mochi. Từ điển Mochi là trang web có kho từ điển hơn 100,000 từ vựng Anh – Việt được cập nhật thường xuyên, liên tục. Từ điển Mochi sẽ cung cấp cho bạn các định nghĩa, ví dụ, cách dùng trong mỗi hoàn cảnh khác nhau và chức năng lưu trữ từ để bạn có thể ôn tập này. Đặc biệt, nó hoàn toàn miễn phí, không quảng cáo, giúp bạn tập trung học mà không bị gián đoạn.
Để bắt đầu sử dụng Từ điển Mochi, bạn có thể truy cập trang web chính thức sau đó tra cứu ‘’ otherwise’’ để tìm hiểu về các từ đồng nghĩa và cách sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau.
Bài tập vận dụng Otherwise
Bài tập 1 : Chọn đáp án đúng dưới đây
Câu 1: If you don’t finish your homework by tomorrow, you will be punished. _______, you will get extra credit.
A. Otherwise
B. However
C. Moreover
D. Nevertheless
Câu 2: I’m not sure what to eat for dinner. ___, I’ll probably just have a sandwich.
A. Otherwise
B. However
C. Moreover
D. Nevertheless
Câu 3: The food was delicious. ___, the service was a bit slow.
A. Otherwise
B. However
C. Moreover
D. Nevertheless
Câu 4: I thought the movie was boring. ___, my friend found it interesting.
A. Otherwise
B. However
C. Moreover
D. Nevertheless
Câu 5: If you don’t come home before 10:00 p.m., I will be worried. ___, I won’t be.
A. Otherwise
B. However
C. Moreover
D. Nevertheless
Câu 6: I will go to the concert ___, it rains.
A. unless
B. otherwise
C. however
D. nevertheless
Câu 7: You should bring an umbrella. ___, you will get wet.
A. unless
B. otherwise
C. however
D. nevertheless
Câu 8: I like to watch movies. ___, I prefer reading books.
A. unless
B. otherwise
C. however
D. nevertheless
Câu 9: The movie was interesting. ___, I wouldn’t have recommended it to you.
A. unless
B. otherwise
C. however
D. nevertheless
Câu 10: You can go to the park ___ the beach.
A. unless
B. otherwise
C. however
D. or
Đáp án :
1.A
2.B
3.B
4.B
5.A
6.A
7.A
8.C
9.D
10.D
Bài tập 2 : Bài tập dịch câu
Sử dụng otherwise để dịch các câu sau sang tiếng Anh:
1.Tôi phải về nhà trước 10 giờ nếu không thì mẹ tôi sẽ lo lắng.
2.Cô ấy phải hoàn thành công việc này trước tối nay nếu không thì sếp cô ấy sẽ tức giận.
3.Anh ấy phải đến trường trước bảy giờ nếu không thì trường anh ấy sẽ đóng cửa.
4.Tôi phải hoàn thành bài tập này trước thứ bảy nếu không thì tôi sẽ trượt bài kiểm tra.
5.Tôi phải đến sân bay trước 5 giờ nếu không thì tôi sẽ lỡ chuyến bay.
Đáp án
1. I have to be home before 10 o’clock otherwise my mother will worry.
2. I have to finish this work by tonight otherwise my boss will be angry.
3. I must be at school before seven o’clock otherwise my school will be closed.
4. I must complete this assignment by Saturday otherwise I will fail the test.
5. I have to get to the airport before 5 o’clock otherwise I will miss my flight.