Ngữ pháp tiếng Anh

Toàn bộ về cấu trúc Wish: Công thức, cách dùng và bài tập (có đáp án)

Cấu trúc wish trong tiếng Anh được sử dụng để mô tả về điều mà người nói mong muốn. Tuy nhiên, để sử dụng thành thạo cấu trúc “wish” thì cần thuộc công thức và những lưu ý. Tất cả công thức, cách dùng và bài tập vận dụng sẽ được MochiMochi giới thiệu trong bài viết dưới đây.

Giới thiệu chung

Cấu trúc “Wish” hay còn được còn được gọi là câu mong ước – là cấu trúc để chỉ những mong ước không có thật ở hiện tại, quá khứ hoặc tương lai. Hiểu và thành thạo cấu trúc wish có thể khiến vốn tiếng Anh của bạn trở nên phong phú hơn. Hãy cùng MochiMochi tìm hiểu toàn bộ những kiến thức cần biết của cấu trúc “wish” trong tiếng Anh nhé!


Cách dùng câu wish

  • Chỉ mong ước về điều không có thật ở hiện tại, quá khứ hoặc tương lai.

VD: I wish I weren’t scared of spiders.

  • Có thể dùng if only thay cho wish.

Để có thể viết được câu wish đa dạng, bạn có thể tham khảo từ vựng trong kho hơn 100.000 từ vựng của từ điển Mochi Dictionary. Một trong những điểm mạnh của từ điển Anh-Việt MochiMochi là việc nó hoàn toàn miễn phí và không chứa quảng cáo, giúp người học tập trung tối đa vào việc học mà không bị phân tâm. Đặc biệt, kho từ vựng của được đội ngũ chuyên môn cập nhật thường xuyên, đảm bảo cung cấp thông tin chính xác và mới nhất cho người học

Tra từ với từ điển Mochi Dictionary

Cấu trúc cấu Wish

1. Mong ước trong tương lai

a. Cấu trúc

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + V

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + would/could + not + V

Cấu trúc If only: If only + S + would/could + (not) + V

Ví dụ:

I wish they would build a library near here in the future. (Tôi ước họ xây một thư viện gần đây trong tương lai)
= If only they would build a library near here in the future.

b. Khi S1 = S2 thì không dùng would mà dùng could

Ví dụ: He wishes he could be an astronaut. (Anh ấy ước có thể trở thành một phi hành gia)

c. Có thể dùng mong ước trong tương lai để chỉ sự chỉ trích, phàn nàn về một tình huống kéo dài.

Ví dụ: I wish people wouldn’t throw their litter in the bin and not on the ground. (Tôi ước gì mọi người vứt rác vào thùng chứ không vứt xuống đất)

cấu trúc wish tiếng anh

2. Mong ước trong hiện tại

a. Cấu trúc

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + V-ed

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + not + V-ed

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + (not) + V-ed

Ví dụ:

He wishes he had a computer. (Anh ấy ước có một cái máy tính)
= If only he had a computer.

b. to be → was/were (were trang trọng hơn was)

Ví dụ: He isn’t here now. I wish he was/were here. (Anh ấy không có ở đây bây giờ. Tôi ước gì anh ấy đang ở đây)

c. Dùng mong ước trong hiện tại cho các tình huống xảy ra trong thời gian ngắn

Ví dụ: It is raining now. I wish it stopped raining. (Trời đang mưa. Tôi ước trời ngừng mưa)

cấu trúc wish tiếng anh

3. Mong ước trong quá khứ

a. Cấu trúc

Khẳng định: S + wish(es) + (that) + S + had +V3

Phủ định: S + wish(es) + (that) + S + had not + V3

Cấu trúc If only: If only + (that) + S + had(not) + V3

Ví dụ:

He wishes he hadn’t failed his English test yesterday. (Anh ấy ước gì không thất bại trong bài kiểm tra tiếng anh ngày hôm qua)
= If only he hadn’t failed his English test yesterday.

Lưu ý: Với mong ước có khả năng xảy ra trong tương lai, không dùng wish mà dùng hope.
Ví dụ: I hope it doesn’t snow / won’t snow tomorrow. (Tôi hy vọng ngày mai không có tuyết)

cấu trúc wish tiếng anh

Bài tập vận dụng

Bài 1: Viết lại câu sử dụng cấu trúc “wish”

  1. I don’t know more people.
  2. I don’t have a key.
  3. Ann isn’t here.
  4. It is cold.
  5. I live in a big city (I don’t like it).
  6. I can’t go to the party (and I like it).
  7. I have to work tomorrow (I like to stay in bed).
  8. I don’t get good marks.
  9. I’m not lying on a beautiful sunny beach.
  10. Hoa and Ba won’t go fishing this weekend.
  1. I wish I knew more people.
  2. I wish I had a key.
  3. I wish Ann were here.
  4. I wish it weren’t cold.
  5. I wish I lived in the countryside.
  6. I wish I didn’t have to go to the party,
  7. I wish I could stay in bed tomorrow.
  8. I wish I had good marks.
  9. I wish I was lying on a beautiful sunny beach.
  10. They wish Hoa ad Ba would go fishing this weekend.

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất

  1. I wish I _____ you some money for your rent, but I’m broke myself.
    A. can lend
    B. would lend
    C. could lend
    D. will lend
  2. I wish I ____ people with the same interests.
    A. meet
    B. can meet
    C. could meet
    D. will meet
  3. We all______ it were the weekend tomorrow.
    A. think
    B. hope
    C. want
    D. wish
  4. My brother wishes he_____ English perfectly well.
    A. spoke
    B. speaks
    C. is speaking
    D. has spoken
  5. Many workers wish that they______ labour contracts with the companies.
    A. were signing
    B. sign
    C. signed
    D. were signed
  1. C
  2. C
  3. D
  4. A
  5. C

Bài 3: Viết lại câu

  1. Old/ man/ wish/ his/ grandchild/ visit/ him/ more/ often.
  2. I/ wish/ you/ can/ spend/ more/ time/ on/ study.
  3. They/ wish/ their/ team/ be/champion.
  4. I/ wish/ I/ have/ more/ friend/ and/ I/ not/ be/ lonely.
  5. Mary/ wish/ her/ parents/ not/ have/ go/ on/ business/ trips/ so/ often.
  6. Many/ people/ wish/ they/ be/ wealthy/ but/ I/ do/ not.
  7. I/ wish/ my/ mother/ be/ less/ busy/ so that/ she/ have/ more/ time/ for/ me.
  8. Jim/ wish/ his/ parents/ not/ expect/ too/ much/ from/ him.
  1. The old man wishes his grandchild visited him more often.
  2. I wish you could spend more time on study.
  3. They wish their team was the champion.
  4. I wish I had more friend and I was not lonely.
  5. Mary wishes her parents did not have to go on business trips so often.
  6. Many people wish they were wealthy but I don’t .
  7. I wish my mother was less busy so that she had more time for me.
  8. Jim wishes his parents did not expect too much from him.