Cách học tiếng Anh IELTS

Các dạng bài IELTS Writing Task 1 và cách làm chi tiết từ A–Z

Như các bạn đã biết phần thi Viết trong bài thi IELTS là một trong những phần thi khó nhất. Để hoàn thành tốt bài thi viết, bạn không chỉ cần vốn từ vựng và kỹ năng viết, mà còn phải có kiến thức xã hội ở mức nhất định. Trong đó, IELTS Writing Task 1 chiếm khoảng 1/3 tổng số điểm của phần thi Writing. Nếu như các bạn còn lo lắng vì chưa hiểu rõ được về các dạng bài trong IELTS Writing Task 1 thì cũng đừng lo lắng, trong bài viết hôm nay hãy cùng MochiMochi tìm hiểu tổng quan về IELTS Writing Task 1 nhé.

Nội dung trong bài:


I. Các dạng bài trong IELTS Writing Task 1

Nhìn chung, Task 1 của IELTS Writing được chia ra làm 7 dạng chính:

  • Biểu đồ đường (Line graph)
  • Biểu đồ cột (Bar chart)
  • Biểu đồ tròn (Pie chart)
  • Bảng số liệu (Table)
  • Biểu đồ hỗn hợp (Multiple graphs & charts)
  • Biểu đồ quy trình (Process)
  • Biểu đồ bản đồ (Map)

ielts writing task 1-1

1. Biểu đồ đường (Line Chart)

Đây là dạng biểu đồ thể hiện xu hướng và sự thay đổi một hoặc một nhóm đối tượng qua một khoảng thời gian cụ thể (tăng, giảm, dao động, ổn định)

Dạng bài này có hai trục:

  • Trục theo chiều dọc (trục tung): biểu thị số liệu
  • Trục theo chiều ngang (trục hoành): thường biểu thị các mốc thời gian

Cách xử lý:

  • Xác định xu hướng chính: tăng, giảm, dao động, ổn định.
  • Nhóm các đối tượng có xu hướng giống nhau.

Ví dụ: Nếu có 3 đường, trong đó 2 đường tăng mạnh và 1 đường giảm → body 1 viết về 2 đường tăng, body 2 viết về đường giảm.

Lưu ý:

  • Dùng đúng thì theo mốc thời gian.
  • Không mô tả từng năm một cách máy móc.

2. Biểu đồ cột (Bar Chart)

Đây là dạng biểu đồ thường thể hiện số liệu của ít nhất hai đối tượng.

Biểu đồ cột thường có hai dạng:

  • Time Graph: Đây là dạng mà biểu đồ cột thể hiện sự thay đổi của các đối tượng theo dòng thời gian
  • Comparison Graph: Đây là dạng mà biểu đồ cột thể hiện sự thay đổi của các đối tượng không theo dòng thời gian

Dạng biểu đồ cột (Bar Chart) sẽ dùng để so sánh và đối chiếu các dữ liệu về xu hướng thay đổi bằng các thanh chữ nhật. Mỗi thanh sẽ biểu thị một giá trị khác nhau.

Cách xử lý:

  • Tìm cột cao nhất – thấp nhất – chênh lệch lớn.
  • Nhóm cột có giá trị tương đương.

3. Biểu đồ tròn (Pie Chart)

Biểu đồ tròn (Pie Chart) là biểu đồ được chia thành những lát cắt nhỏ có màu sắc hoặc ký hiệu khác nhau để thể hiện tỷ lệ % (trên tổng 100%) ứng với đối tượng được phân tích. Biểu đồ tròn thường sẽ trình bày một nhóm thông tin, đối tượng phân tích được phân loại tại các cột mốc thời gian trùng hoặc khác nhau.

Các câu hỏi thường gặp ở dạng biểu đồ này sẽ hướng đến sự so sánh và tương quan giữa các đối tượng, miêu tả thời điểm thay đổi theo thời gian và trong biểu đồ.

Biểu đồ tròn có thể có 1 hình tròn hoặc 2 hình tròn. Ngoài ra, dạng biểu đồ hình tròn cũng thường được kết với các loại biểu đồ khác để tạo nên biểu đồ kết hợp (mixed graph)

Cách xử lý:

  • Nhóm phần chiếm tỷ lệ lớn và phần nhỏ.
  • Nếu có 2 pie charts → so sánh sự thay đổi của một đối tượng giữa 2 pie charts đó.

4. Bảng số liệu (Table)

Biểu đồ dạng bảng (Table) là biểu đồ mà các các số liệu được thể hiện trong các hàng và cột trên một bảng. Dựa vào yếu tố thời gian, có thể chia biểu đồ dạng bảng làm 2 dạng chính:

  • Biểu đồ bảng có thể hiện sự thay đổi theo thời gian
  • Biểu đồ bảng không thể hiện sự thay đổi theo thời gian

Cách xử lý:

  • Tìm pattern chung: cao nhất, thấp nhất, xu hướng tăng/giảm.
  • Nhóm thông tin thay vì mô tả từng ô.
  • Chia thì theo hướng thì hiện tại đơn khi biểu đồ không có biến thời gian
  • Chia theo thì quá khứ nếu biểu đồ có cả dữ liệu và yếu tố thời gian

5. Quy trình (Process)

Dạng biểu đồ này sẽ thể hiện những quy trình, ví dụ như quy trình chế tạo một sản phẩm trong nhà máy, với một đối tượng cụ thể. Biểu đồ quy trình thường mô tả hai loại quy trình: 

  • Quá trình tự nhiên: Đó có thể là quá trình bốc hơi của nước, quy trình phát triển của một loại cây hay vòng tuần hoàn của đời sống.
  • Quy trình nhân tạo: Quy trình chế biến sắt, chế tạo xe đạp,…

Cách xử lý:

  • Viết theo trình tự từ đầu đến cuối: có bao nhiêu giai đoạn, bắt đầu và kết thúc ở đâu theo đúng trình tự xuất hiện trong sơ đồ
  • Chia đoạn body theo logic của hình, không chia tuỳ hứng
  • Dùng câu bị động cho mô tả quá trình
  • Giữa các bước, giai đoạn sử dụng các từ nối như In the first stage, nest, after that, sub-sequently, finally để bài viết có liên kết, mạch lạc

6. Bản đồ (Maps)

Biểu đồ dạng bản đồ (Maps) trong bài thi sẽ thể hiện sự thay đổi, phát triển của một quá trình, địa điểm cụ thể trong khoảng thời gian xác định. Các bạn cần phải mô tả về những thay đổi có trong ảnh. Những thay đổi này sẽ được thể hiện qua các mốc thời gian (trong quá khứ – hiện tại) hoặc hiện tại – tương lai (dạng như bản đồ hiện tại – dự kiến thay đổi).

Biểu đồ bản đồ thường sẽ có hai loại: 

  • Dạng một biểu đồ: Dạng này sẽ có 1 biểu đồ duy nhất, yêu cầu thí sinh miêu tả chi tiết với thì sử dụng chính là thì hiện tại đơn
  • Dạng đa biểu đồ: Thí sinh cần biết cách so sánh các số liệu liên quan đến biểu đồ, đồng thời chọn lọc các chi tiết nổi bật nhất giữa các biểu đồ và sử dụng các thì phù hợp tùy vào khoảng thời gian có sẵn trong biểu đồ.

Cách xử lý:

  • Xác định và liệt kê các thay đổi có trong hình: ví dụ farmland -> housing, road mở rộng, có thêm school
  • Xác định những thay đổi này giống nhau về vị trí hay về bản chất.
    • Nếu giống nhau về vị trí (cùng vị trí đó nhưng đổi thành công trình khác ) -> nhóm theo khu vực (mỗi body nói về sự thay đổi ở 1 khu vực).
    • Nếu giống nhau về bản chất (cùng công trình đó nhưng được mở rộng, phát triển hơn) -> nhóm theo loại công trình (mỗi body nói về nhóm công trình đó thay đổi thế nào)

7. Biểu đồ kết hợp (Mixed Chart)

Mixed Charts là biểu đồ được chia thành 2 dạng mô tả nhiều thông tin khác nhau. Biểu đồ kết hợp sẽ thường gộp các biểu đồ như: 

  • Biểu đồ đường (Line Charts) với biểu đồ tròn (Pie Charts).
  • Biểu đồ tròn (Pie Charts) với biểu đồ cột (Bar Charts).
  • Biểu đồ cột (Bar Charts) với biểu đồ đường (Line Charts).

Để làm tốt biểu đồ kết hợp, thí sinh cần nêu ra rõ sự so sánh chi tiết và những điểm khác nhau giữa 2 biểu đồ, nêu được sự liên hệ tương quan rõ nét giữa chúng. Bạn nên dành mỗi đoạn thân bài (body paragraph) cho một biểu đồ, không được bỏ sót biểu đồ nào.

Cách xử lý

  • Nhóm các biểu đồ nói về cùng 1 chủ đề và phân tích
  • Body chia theo nhóm thông tin, không chia theo biểu đồ 1, biểu đồ 2. Ví dụ cùng xu hướng (tăng / giảm / ổn định), giai đoạn, mức độ (cao nhất / thấp nhất / trung bình), ý nghĩa (phát triển / suy giảm / chuyển dịch) thì viết trong cùng một đoạn body.

Tất cả cách viết những dạng biểu đồ này đều được trình bày chi tiết trong hệ thống bài giảng của Mochi IELTS. Không chỉ thế, Mochi IELTS còn giúp bạn xây dựng lộ trình cá nhân hoá với thuật toán Adaptive Learning. Kỹ năng Writing sẽ được chia thành các sub-skill nhỏ cần thiết cho bài thi IELTS, ví dụ cách paraphrase, cách viết overview, cách làm từng dạng bài trên…. Sau đó, dựa vào lịch sử học của bạn, Mochi IELTS sẽ đánh giá mức độ thành thạo của bạn với từng sub-skills và gợi ý lộ trình cá nhân để bạn học bổ sung cũng như củng cố thêm kiến thức đó cho chắc chắn.

Ngoài ra, Mochi IELTS còn có hệ thống chấm chữa theo tiêu chí của IELTS. Sau khi bạn làm bài Mochi IELTS sẽ chấm điểm từng tiêu chí như từ vựng, ngữ pháp, độ mạch lạc… giúp bạn biết điểm mạnh, điểm yếu của mình để cải thiện kịp thời.


II. Cách triển khai cấu trúc bài làm IELTS Writing Task 1

Cấu trúc chung mà bạn có thể áp dụng cho mọi dạng bài là

Introduction → Overview → Body 1 → Body 2

1. Phần mở bài (Introduction)

Ở phần mở bài của IELTS Writing Task 1, bạn hãy bám sát vào yêu cầu của đề bài và diễn giải (Paraphrase) từ 1 đến 2 câu chính theo lối văn riêng. Với dạng biểu đồ, bạn hãy nêu mô tả tổng quát và các mốc thời gian nổi bật nhất trong phần mở.

Dưới đây là những lưu ý giúp bạn viết phần mở bài IELTS Writing Task 1 nhanh gọn và hiệu quả hơn: 

  • Sử dụng các động từ mạnh như: compare, illustrate, demonstrate, show, represents, depicts…
  • Sử dụng các cụm danh từ mô tả như: the number of, the quantity of, the percentage of, the differences of,…
  • Sử dụng từ đồng nghĩa cho các cụm từ chỉ nội dung

Lời khuyên:

  • Diễn đạt theo cách riêng: Bạn nên viết bằng cách paraphrase – diễn đạt đề bài khác nhưng vẫn giữ ý nghĩa gốc
  • Không thêm số liệu, không phân tích

2. Phần mô tả chung (Overview)

Overview là phần mô tả chung, có thể đứng ở đầu bài hoặc kết bài, dùng để tóm gọn các mô tả tổng quan chung của phần biểu đồ. Với IELTS Writing Task 1, bạn có thể không cần kết bài như Task 2 bởi đây không phải là dạng bài nêu lên ý kiến mà chỉ thể hiện và tóm tắt các số liệu sẵn có. 

Phần Overview có thể khiến bài thi ấn tượng hơn nếu được đặt trước đầu bài. Khi đó, đây sẽ là phần Overall Trend hay còn được gọi là General Overview tổng quan cho đề bài.  

Bạn nên nêu 2 hoặc 3 đặc điểm xu hướng thay đổi số liệu nổi bật nhất hoặc chung nhất. Các câu bắt đầu phần overview có thể bắt đầu bằng các câu: Overall, In general, Generally. Sang các câu mô tả highlight tiếp theo có thể dùng It’s also noticeable that; Noticeably; Another noteworthy observation is that….  

Overview của Line Graphs, Bar Charts, Pie Charts, Table, Mixed Charts

Khi luyện viết Overview Task 1 cho các dạng trên, bạn cần quan sát kĩ biểu đồ và tìm ra khoảng 2 đặc điểm quan trọng (key features) của biểu đồ đó.

Ở dạng bài biểu thị nhiều mốc thời gian, hãy chỉ ra sự thay đổi, xu hướng qua giai đoạn được cho. Nên đặt ra câu hỏi để xác định được key features:

  • Biểu đồ có mấy mốc thời gian, có xu hướng không?
  • Đối tượng nào thay đổi nhiều nhất?
  • Điểm nào trên biểu đồ là điểm cao nhất, thấp nhất?
  • Có sự chênh lệch đáng kể giữa các đối tượng không?
  • Với Mixed Charts, mối quan hệ giữa những biểu đồ này là gì?

Overview của Process

Bạn phải nêu được số lượng các bước hoặc giai đoạn trong quy trình, các bước/giai đoạn đầu và kết thúc khi viết Overview dạng Process trong các dạng bài IELTS Writing Task 1. Có thể dùng các cấu trúc sau:

There + be + … steps/stages/phases (involved)

The process + be + composed of/comprised (bao gồm) … steps/stages/phases

  • Overview của Map

Đối với dạng này, bạn cần làm nổi bật được những thay đổi quan trọng của khu vực, cơ sở được cung cấp trong đề bài.

Ví dụ: Overall, the area became more urbanised, with residential and commercial facilities replacing open land.

3. Phần phân tích các chi tiết – Detail Paragraphs

Ở phần viết chi tiết của IELTS Writing Task 1, bạn có thể tách thành 2 đoạn, mỗi đoạn sẽ tập trung mô tả về một nhóm số liệu/đối tượng

Với biểu đồ số liệu:

  • Body 1: nhóm xu hướng/tỷ lệ lớn.
  • Body 2: nhóm còn lại hoặc sự thay đổi nhỏ hơn.

Với process/map:

  • Viết theo trình tự logic hoặc khu vực.

Với khoảng từ 2-3 đoạn thân bài, bạn có thể: 

  • Mở đầu đoạn thân bài với các cụm như: “The data shows that / the data suggest that / It could be noticed that / It can be clearly observed that / As can be seen in the / It’s apparently seen that”,…
  • Đưa ra các phân tích đánh giá và so sánh các thông tin nổi bật, làm rõ các thay đổi theo thời gian giữa các biểu đồ. 
  • Bạn chỉ nên miêu tả các thông tin nổi bật nhất và đưa ra các đánh giá, so sánh sự tương đồng và khác biệt giữa các biểu đồ. Không nên liệt kê tất cả chi tiết được cung cấp.

Gợi ý cho bạn một số cách triển khai thân bài hiệu quả:

  • Có thể triển khai theo hạng mục, đối tượng có giá trị từ cao đến thấp hoặc theo trình tự thời gian
  • Với những dạng bài có thay đổi/xu hướng, bạn có thể nhóm các chi tiết theo những chuyển động/xu hướng giống nhau hoặc nhóm các chi tiết theo thời gian để dễ so sánh
  • Nhóm các chi tiết giống nhau giữa các hạng mục cho những dạng bài chỉ có một mốc thời gian hoặc không có yếu tố thời gian
  • Miêu tả mỗi đoạn một biểu đồ với dạng bài Mixed Charts với 2 biểu đồ

Đặc biệt: Nên nêu số liệu cụ thể (nếu có), đưa ra thời gian cụ thể (nếu có) và nên sử dụng từ hoặc cụm từ nối.

Ví dụ bài IELTS Writing task1 hoàn chỉnh

The line graph shows the percentage of the population using public transport in two cities between 2000 and 2020.

The line graph illustrates changes in the proportion of people who used public transport in two different cities from 2000 to 2020.

Overall, it is clear that the percentage of public transport users in City A increased significantly over the period, while the figure for City B remained relatively stable with only minor fluctuations.

From 2000 to 2020, City A experienced a steady and substantial rise in public transport usage. The proportion increased consistently from 20% in 2000 to 50% in 2010, before continuing to climb to a peak of 80% by the end of the period.

In contrast, the percentage of residents using public transport in City B showed little overall change. Starting at 40% in 2000, the figure rose slightly to around 47% in 2010, after which it declined marginally, ending the period at approximately 45%.


III. Các tiêu chí chấm điểm IELTS Writing Task 1

1. Task Achievement (Hoàn thành yêu cầu đề bài)

Giám khảo đánh giá bạn có:

  • Trả lời đúng yêu cầu: mô tả, so sánh số liệu hoặc quá trình.
  • Viết overview rõ ràng (bắt buộc để đạt 6.0+).
  • Đưa đủ key features (xu hướng chính, điểm nổi bật).
  • Không liệt kê số liệu, không thêm thông tin ngoài biểu đồ.

2. Coherence and Cohesion (Mạch lạc và liên kết)

Bao gồm:

  • Bố cục rõ ràng: 4 đoạn (Introduction – Overview – Body 1 – Body 2).
  • Các ý sắp xếp logic.
  • Dùng từ nối tự nhiên, không lạm dụng.
  • Các câu trong đoạn liên kết chặt chẽ.

3. Lexical Resource (Vốn từ vựng)

Giám khảo xem bạn có:

  • Dùng đúng từ mô tả số liệu (rise, fall, plateau…).
  • Dùng từ đồng nghĩa paraphrase để tránh lặp.
  • Chính tả chuẩn, dùng collocations đúng ngữ cảnh.
  • Không cố gắng dùng từ quá phức tạp sai cách.

4. Grammatical Range and Accuracy (Ngữ pháp)

Tập trung vào:

  • Câu đơn – câu phức dùng hợp lý.
  • Thì quá khứ, hiện tại, tương lai đúng theo biểu đồ.
  • Mệnh đề quan hệ, so sánh dùng tự nhiên.
  • Sai ngữ pháp ở mức tối thiểu: số ít – số nhiều, chia động từ, dấu phẩy.

IV. Các từ vựng thường dùng trong IELTS Writing Task 1

1. Mô tả sự thay đổi tổng quan

  • Over the … (thời gian) period…/ From … to …/Over the years…/In the last (thời gian)…/ In the years after (năm)…
  • First of all/ Firstly…/ The first step/stage is…/ Next/Then/After that../Finally/In the final step/In the final stage is

2. Mô tả xu hướng

2.1. Xu hướng tăng

Danh từĐộng từ
A riseRise
An increaseIncrease 
A growthGrow
A climbClimb
An upward trendGo up

2.2. Xu hướng giảm

Danh từĐộng từ
FallA fall
DecreaseA decrease
ReduceA reduction
DeclineA decline
Go downA downward trend
DropA drop

2.3. Xu hướng ổn định

Danh từ

  • Remain stable/ steady
  • Stabilize
  • Stay stable/ unchanged

Động từ

  • Stability

2.4. Xu hướng giao động

Danh từĐộng từ
FluctuateA fluctuation
Be volatileA volatility

2.5. Đạt mức cao nhất

Danh từ

  • Hit the highest point
  • Reach a peak

2.6. Đạt mức thấp nhất

Danh từ

  • Hit the lowest point

3. Tốc độ thay đổi

Nhanh chóng

Tính từTrạng từNghĩa
DramaticDramatically Thay đổi mạnh, ấn tượng
SharpSharplyCực nhanh, rõ ràng
EnormousEnormouslyCực lớn
SteepSteeplyTốc độ thay đổi lớn
SubstantialSubstantiallyĐáng kể
ConsiderateConsiderablyThay đổi nhiều
SignificantSignificantlyNhiều
RapidRapidlyNhanh chóng

Trung bình

Tính từTrạng từNghĩa
ModerateModeratelyBình thường
GradualGraduallyTốc độ tăng từ từ

Chậm

Tính từTrạng từNghĩa
SlightSlightlyThay đổi nhẹ, không đáng kể
MarginalMarginally Thay đổi nhỏ, chậm

Bạn có thể học tất cả các từ vựng Writing task 1 này trong lộ trình cá nhân của Mochi IELTS hoặc app MochiVocab và ôn tập lại theo phương pháp Spaced Repetition.

Tính năng “Thời điểm vàng” của Mochivocab sẽ tính toán và nhắc bạn ôn tập từ mới khi bạn sắp quên, giúp bạn ghi nhớ từ vựng nhanh hơn, hiệu quả hơn và tiết kiệm được thời gian trong quá trình học.

mochivocab
5 cấp độ từ vựng
mochi thông báo

Trên đây là tất cả những kiến thức đến IELTS Writing Task 1 mà các bạn cần nắm rõ. Hi vọng bài viết trên của MochiMochi đã giúp bạn hình dung ra được cấu trúc đề cũng như cách làm để có thể đạt điểm như ý muốn.