Ngữ pháp tiếng Anh

Lượng từ (Quantifiers) – Phân loại, cách dùng và bài tập

Lượng từ trong tiếng anh là một phần ngữ pháp quan trọng đối với người mới học tiếng Anh. Lượng từ đi kèm với danh từ biểu đạt được số lượng của đối tượng đang được đề cập. Tuy nhiên,vì  nhiều từ chỉ số lượng mang nghĩa tương tự nhau nhưng có cách sử dụng khác nhau và không thể thay thế cho nhau rất dễ gây nhầm lẫn cho chúng ta. Việc nhầm lẫn có thể gây thay đổi nội dung, thông tin của câu nói mà người nói muốn truyền tải đến người nghe. Vì vậy trong bài viết ngày hôm nay, hãy cùng MochiMochi tìm hiểu tất cả kiến thức liên quan đến lượng từ trong tiếng Anh, phân loại các lượng từ, cách dùng cũng như làm một số bài tập vận dụng nhé.

bứt phá 1000 từ vựng

Nội dung trong bài:


Lượng từ (Quantifiers) là gì?

Lượng từ trong tiếng Anh – Quantities là những từ chỉ số lượng, những từ này  thường đứng trước danh từ và đại từ để bổ sung ý nghĩa về mặt số lượng. Trong tiếng Anh, một số lượng từ đi kèm với danh từ không đếm được và danh từ đếm được. Ngoài ra, một số lượng từ sẽ đi kèm với cả danh từ đếm được và không đếm được.

Ví dụ: Rosie didn’t have much time to prepare for the presentation. (Rosie không có nhiều thời gian để chuẩn bị cho bài thuyết trình.)


Các lượng từ thường gặp trong tiếng Anh

Tùy vào loại danh từ (đếm được hoặc không đếm được) mà ta sử dụng lượng từ tương ứng. Có một số lượng từ trong tiếng Anh đi với danh từ đếm được, một số khác lại đi với danh từ không đếm được, và số lại có thể đi với cả hai loại danh từ trên.

lượng từ

Đi với danh từ đếm được

  • Many (nhiều)
  • A large/great number of (một lượng lớn)
  • A few (một vài)/ Few (vài)
  • A variety of (nhiều)
  • Every/each (mỗi)
  • Several (một vài)
  • Both (cả hai)
  • A majority of (đa số)

Đi với danh từ không đếm được

  • Much (nhiều)
  • A large/great amount of (một lượng lớn)
  • A little (một chút)
  • Little (chút)
  • A quantity of (một lượng)
  • Less (ít hơn)
  • A great deal of (một lượng lớn)

Đi với danh từ đếm được và danh từ không đếm được

  • Some (một vài)
  • Any (bất cứ)
  • Most (hầu hết)
  • Most of (phần lớn của)
  • Plenty of (nhiều của)
  • A lot of (nhiều của)
  • Lots of (nhiều của)
  • All (tất cả)
  • None (không)
  • No (không)
  • Enough (đủ)

Đối với việc học tiếng anh, từ vựng là trọng tâm và đóng một vai trò lớn cho người học trong việc tiếp thu ngôn ngữ. Vốn từ vựng hạn chế có thể cản trở việc giao tiếp; bạn sẽ không sử dụng được các cấu trúc và chức năng mà bạn đã học. Vì vậy việc mở rộng vốn từ vựng luôn được ưu tiên và một trong các phương pháp mà người học tiếng anh lựa chọn đó là học tiếng anh qua các ứng dụng.

Hiểu rõ được những nhu cầu  này, MochiMochi đã cho ra mắt ứng dụng MochiVocab – ứng dụng học từ vựng tiếng Anh. MochiVocab mang đến cho người học một tính năng đặc biệt đó là “Thời điểm vàng”, đây là tính năng áp dụng phương pháp Spaced Repetition (Lặp lại ngắt quãng), phương pháp học này sẽ giúp bạn ghi  nhớ từ vựng nhanh hơn và tiết kiệm được thời gian trong quá trình học. Cụ thể, ứng dụng sẽ giúp bạn chọn đúng thời điểm thích hợp nhất và gưở thông báo nhắc nhở ôn tập, từ đó não bộ sẽ dễ dàng lưu trữ từ mới trong bộ nhớ dài hạn.

app mochivocab
5 cấp độ ghi nhớ
mochi thông báo

Cách dùng lượng từ trong tiếng Anh

Lượng từ trong tiếng Anh thường đứng trước danh từ, nên chúng ta có cấu trúc chung của lượng từ là:

Lượng từ + (of) + Danh từ

Phụ thuộc vào danh từ theo sau là danh từ đếm được hay không đếm được mà chúng ta sử dụng các lượng từ trong Tiếng Anh một cách phù hợp.

Cách dùng Few/ A few – Little/ A little

Few/ a few

Few và a few là 2 lượng từ chỉ số lượng ít, đi kèm với danh từ đếm được và thường được dùng trong câu khẳng định.

Cấu trúc:

Few/A few + Danh từ đếm được số nhiều + V(chia ở số nhiều)

Nghĩa cụ thể:

  • Few: rất ít, hầu như không có gì (mang sắc thái tiêu cực)
  • A few: số lượng nhỏ, một vài, một số (ít nhưng đủ dùng) (mang sắc thái tích cực)

Ví dụ:

  • There are few people in the restaurant. (Có rất ít người trong nhà hàng)
  • She has a few novels on the  shelf. (Cô ấy có một vài cuốn tiểu thuyết trên kệ)

Ngoài ra, “a few” còn có thể đi kèm với “only” nhưng mang nghĩa tiêu cực (có rất ít).

Little/ a little

A little và Little đều mang nghĩa một ít, số lượng nhỏ. Bên cạnh đó, chúng đều đứng trước danh từ không đếm được.

Cấu trúc: 

A little/Little + Danh từ không đếm được + V(chia ở số ít)

Nghĩa cụ thể:

  • Little: rất ít, hầu như không có gì (không đủ để dùng) (mang sắc thái tiêu cực)
  • A little: một ít, một chút (ít nhưng đủ dùng) (mang sắc thái tích cực)

Ví dụ:

  • Jane is thirsty but there is little apple juice left in the fridge. (Jane khát nước nhưng chỉ còn ít nước ép táo trong tủ lạnh.)
  • Mommy, can you add a little sugar to the milk ? (Mẹ ơi, mẹ có thể thêm một chút đường vào sữa được không?)

Lưu ý: 

  • Only có thể được thêm vào trước A little để nhấn mạnh vào số lượng, nhưng nó khiến câu văn/câu nói mang nghĩa tiêu cực.
  • Giới từ “of” có thể đi kèm với (A) few, (A) little khi nó đứng trước đại từ chỉ định (this/that), mạo từ (a/an, the), tính từ sở hữu (your, his, their) hoặc đại từ (its, her, us).

Cách dùng Some/ Any

Some mang nghĩa một vài/ một ít, được dùng với cả danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Some thường được dùng trong câu khẳng định hoặc trong lời mời hoặc lời đề nghị.

Cấu trúc: 

  • Some + N đếm được số nhiều + V (số nhiều)
  • Some + N không đếm được + V (số ít)

Ví dụ: 

  • Jane invited some guests to his birthday party. (Jane mời một số khách mời đến dự tiệc sinh nhật của anh ấy)
  • She drinks some milk for lunch. (Cô ấy uống một chút sữa cho bữa trưa.)

Any cũng mang nghĩa là một vài/ một ít và được dùng với cả danh từ đếm được lẫn danh từ không đếm được. Một điểm khác nhau nổi bật giữa Some và Any đó là Any được dùng trong các câu phủ định và nghi vấn trong khi Some được dùng trong câu khẳng định.

Ngoài ra, “any” có nghĩa là bất cứ cái nào, bất cứ ai, bất cứ cái gì trong câu dạng khẳng định,

  • Any + N đếm được số nhiều + V (số nhiều)
  • Any + N không đếm được + V (số ít)

Ví dụ: 

  • She didn’t read any books about technology. (Cô ấy không đọc bất kỳ cuốn sách nào về công nghệ.)
  • I will send email to you if I have any news about the shipment. (Tôi sẽ gửi email cho bạn nếu có tin tức gì về lô hàng)

Ngoài ra, “any” có nghĩa là bất cứ cái nào, bất cứ ai, bất cứ cái gì trong câu dạng khẳng định.

A large number of, A great number of, Plenty of, A lot of và Lots of

A large number of, a great number of, plenty of, a lot of, lots of đều có nghĩa là nhiều. Những từ này được dùng tương tự như 2 từ: much và many. Tuy nhiên những từ trên thường được sử dụng trong câu khẳng định và mang ý nghĩa trang trọng.

Công thức:

  • A large/great number of, a lot of, lots of, plenty of + N (Đếm được số nhiều) + V(chia ở số nhiều)
  • A large amount of, a great deal of, a lot of, lots of, plenty of + N (không đếm được) + V(chia ở số ít)

Ví dụ: 

  • She had a lot of friends when she studied abroad. (Cô ấy có rất nhiều bạn khi cô ấy đi du học)
  • A lot of garbage was thrown on the street. (Có rất nhiều rác bị vứt ra đường.)

Trong những văn cảnh thân mật, a lot of cũng có thể được dùng trong những câu phủ định và câu hỏi.

mochimochi

Cách dùng Much/ Many

Much và Many đều là lượng từ mang nghĩa là “nhiều’, “rất nhiều”, “với số lượng lớn”. Thông thường, much và many được dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn. Trong một số trường hợp, 2 từ này vẫn được dùng trong câu khẳng định, tuy nhiên với tần suất rất ít.

Mặc dù tương đồng nhau về nghĩa, hai lượng từ trong tiếng Anh này có cách sử dụng hoàn toàn khác nhau về mặt cấu trúc.

Cấu trúc:

Many (+ of)  + N (số nhiều)

Ví dụ:  There are many girls in my class. (Trong lớp tôi có rất nhiều bạn nữ.)

Cấu trúc:

Much (+ of) + N (không đếm được)

Ví dụ: How much money did you spend for shopping yesterday? (Hôm qua bạn đã chi bao nhiêu tiền cho việc mua sắm vậy?)

Cách dùng No – None

No có nghĩa là “không, không có” giữ vai trò như một từ hạn định trong trong câu và đi kèm với danh từ đếm được và không đếm được.

Ví dụ: There is no one in the library. (Không có ai ở thư viện cả)

None mang nghĩa là không ai/ vật gì/ điều gì đó. Trong câu “none” đóng vai trò như đại từ, có thể đứng 1 mình và thay thế cho danh từ (đếm được và không đếm được). Ngoài ra, “none” được dùng như chủ ngữ và tân ngữ.

None khi đi kèm với giới từ of thì nó đứng trước mạo từ the, đại từ nhân xưng tân ngữ (him, it, her), đại từ chỉ định (this/that/these/those), hoặc tính từ sở hữu (my, your,…).

Ví dụ: None of the students know the answer of this question. (Không có học sinh nào biết được đáp án của câu hỏi này.)

Cách dùng Enough/ Less

Enough nghĩa là “đủ”, lượng từ trong tiếng Anh này được sử dụng trước cả đếm được và không đếm được. Ngoài ra, từ enough còn đi kèm với giới từ “of khi và chỉ khi nó đứng trước mạo từ, đại từ chỉ định, tính từ sở hữu hoặc đại từ nhân xưng.

Ví dụ: I have enough money to buy a new hat. (Tôi có đủ tiền để mua một chiếc mũ mới)

Less có nghĩa là “ít hơn” đi kèm với danh từ số ít không đếm được. Nhưng “less” cũng đi kèm với giới từ “of” khi nó đứng trước mạo từ, đại từ chỉ định, tính từ sở hữu hoặc đại từ.

Ví dụ: You should eat less sugar to protect your health. (Bạn nên ăn ít đường để bảo vệ sức khỏe)

Cách dùng Most / Most of

Lượng từ Most có nghĩa là “hầu hết”, được dùng như từ chỉ hạn định (determiner), các từ này đều đứng trước danh từ không đếm được và đếm được.

Ngoài ra, most cũng thường xuyên đi kèm với giới từ of (most + of) khi nó đứng trước mạo từ (a/an, the), đại từ chỉ định (this/that), tính từ sở hữu (your, his, their,…) hoặc đại từ nhân xưng (their, her, us,…).

Cấu trúc:

Most + Danh từ số nhiều + V(số nhiều)

Most + Danh từ không đếm được + V (số ít)

Ví dụ:

  • Most students want to get a high score at the final exam. (Hầu hết học sinh đều muốn đạt điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ.)
  • Most of my friends are boys. (Hầu hết bạn bè của tôi là con trai)

Cách dùng All 

All hầu hết được dùng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều. Chúng ta sử dụng đi kèm với giới từ of (all + of) trước từ hạn định (a, an, the, my, his, this…) và các đại từ (pronouns).

Ví dụ: All of us can attend the ceremony next week. (Tất cả chúng ta có thể tham dự buổi lễ vào tuần tới.)

Trên đây là một số các lượng từ tiếng anh phổ biến và hay được sử dụng trong cả văn viết và giao tiếng hàng ngày. Có thể thấy rằng mảng kiến thức về lượng từ này rất rộng lớn, để có thể học và ghi nhớ được hết những cách dùng của từng từ yêu cầu người học phải biết được nghĩa của các từ cũng như các danh từ đi kèm. Việc chọn nguồn từ điển để tra cứu từ mới trong trường hợp này là rất quan trọng. Vậy tại sao các bạn không thể trải nghiệm việc tra từ mới bằng từ điển Mochi.

Từ điển Mochi là từ điển Anh-Việt được tạo ra giúp hỗ trợ cho người học tiếng anh ở mọi trình độ, từ người mới bắt đầu cho đến những người ở trình độ cao cấp. Người học có thể sử dụng từ điển Mochi dễ dàng vì nó hoàn toàn miễn phí và không chứa quảng cáo, giúp người học tập trung tối đa vào việc học mà không bị phân tâm. Với dung lượng hơn 100,000 từ vựng và cụm từ được cập nhật liên tục để cung cấp thông tin chính xác và mới nhất đến người học từ điển Mochi hứa hẹn sẽ là một từ điển đặc biệt và đáng tin cậy.

từ điển mochi


Động từ sử dụng sau lượng từ

Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít.

Ví dụ: Three quarters of the students was absent. (Ba phần tư số học sinh vắng mặt.)

All, some, plenty + of + danh từ số ít + động từ số ít.

Ví dụ: Some of the lemon juice was bitter. (Một ít nước chanh đã bị đắng)

Half, part, a lot + of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều.

Ví dụ: Half of my friends have graduated. (Nửa số bạn của tôi đã tốt nghiệp.)

No + danh từ số ít + động từ số ít.

Ví dụ: No student attended the music club. (Không có học sinh nào tham gia câu lạc bộ âm nhạc.)

No + danh từ số nhiều + động từ số nhiều.

Ví dụ: No people like his character. (Không có người nào thích tính cách của anh ấy)

A number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều.

Ví dụ: A number of animals are on the verge of extinction. (Một số loài động vật đang trên bờ vực tuyệt chủng.)

The number of + danh từ số nhiều + động từ số ít.

Ví dụ: The number of trees in my school is 50. (Số cây ở trong trường học của tôi là 50 cây).


Bài tập thực hành

Bài 1. Chọn đáp án đúng

1.We  have _______ time to complete the speech.

A. enough

B. to

C. be 

D. few

2. I need_________butter to make a cake.

A. to

B. some

C. any

D. many

3.  We spend______ time painting the house.

A. enough

B. to

C. a lot of

D. much

4. There aren’t ________flowers in the park.

A. some

B. any

C. much

D. little

5. Laura added too________sugar in the coffee

A. much

B. many

C. some

D. a large of

Đáp án: 

  1. A
  2. B
  3. C
  4. B
  5. A

Bài 2. Chọn từ trong ngoặc để điền vào chỗ trống.

  1. Are there _______ people in the museum? (some/any)
  2.  Thank you very ______ for your invitation. (many / much)
  3. Jack has______chance to get this job. (less/much)
  4. Teacher can’t remember________of us. (none / any)
  5. ________watermelons have been sold out. (A number of / The number of)

Đáp án:

  1. any
  2. much
  3. less
  4. any
  5.  A number of 

Trên đây là tất cả kiến thức về lượng từ trong tiếng Anh mà bạn cần ghi nhớ để có thể sử dụng trong bài thi hay giao tiếp đời sống. Như đã nói ở trên mảng kiến thức về lượng từ rất nhiều vì vậy đòi hỏi người học cần phải luyện tập thường xuyên để hiểu rõ được hoàn cảnh sử dụng chúng trong thực tế và có thể sử dụng thành thạo hơn trong giao tiếp.