Ngữ pháp tiếng Anh

Động Từ (Verb) trong Tiếng Anh và những điều bạn cần biết

Động từ đóng vai trò cơ bản, quan trọng và là cột sống giúp diễn đạt đầy đủ, ý nghĩa cho câu nói tới người đọc, người nghe. Tuy nhiên động từ được chia thành nhiều khía cạnh khác nhau về cả ý nghĩa, vị trí, vai trò khiến nhiều người vẫn còn gặp khó khăn trong việc nắm bắt được. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp về định nghĩa và cách dùng chi tiết của động từ (Verb) trong tiếng Anh nhé!

Động từ trong tiếng Anh là gì?

Động từ trong tiếng Anh hay còn gọi là (Verb) là những từ hay cụm từ diễn tả một hành động của chủ thể. Động từ trong tiếng Anh là một những thành phần chủ chốt trong câu. Trong câu bắt buộc phải có động từ.

Ví dụ:

She plays badminton every Sunday.
(Cô ấy chơi cầu lông mỗi Chủ Nhật.)

Với chủ ngữ là She, chúng ta chia động từ ‘play’ thành ‘plays’ ở thì hiện tại đơn.

She is beautiful.
(Cô ấy xinh đẹp.)

Vị trí của động từ trong tiếng Anh

Động từ sau chủ ngữ

S (Chủ ngữ) + V (Động từ)

Trong hầu hết các trường hợp động từ sẽ đứng đằng sau chủ ngữ tạo nên một hoặc một mệnh đề. Chủ ngữ ở đây có thể là cụm danh từ, danh từ, đại từ đóng vai trò là chủ thể diễn tả một hành động.

Ví dụ:

My father washes clothes. 
(Bố tôi giặt quần áo.)

My older brother plays video games.
(Anh trai của tôi chơi trò chơi điện tử.)

Động từ đứng đầu câu

Trong một số trường hợp đặc biệt, động từ nằm ở vị trí đầu câu như sau:

Động từ đóng vai trò làm danh từ

Thông thường dạng động từ này được sử dụng như một danh từ trong câu, biến thành danh động từ sau khi thêm hậu tố – ing hoặc tiền tố -ing vào động từ nguyên thể.

Ví dụ:

 Learning English is important.
(Học tiếng Anh quan trọng.)

To lose weight is hard.
(Giảm cân rất khó.)

Động từ đứng trước danh từ tạo thành câu mệnh lệnh 

Trong một số trường hợp trong tiếng Anh, động từ có thể đứng trước danh từ để tạo thành câu mệnh lệnh trong một số trường hợp. Tuy nhiên, trường hợp này không phổ biến và cần sử dụng một cách khéo léo để tránh sử dụng gây nhầm lẫn.

Ví dụ:

Close the door!
(Đóng cửa lại!)

Động từ đứng trước tân ngữ

Chủ ngữ (S) + V (Động từ) + O (Tân ngữ)    

động từ tiếng anh

Ví dụ:

Little girl (S) is drawing a picture (V) on paper (O).
(Bé gái đang vẽ tranh trên giấy.)

The bird (S) is singing (V) a beautiful song (O).
(Chú chim đang hót một bài ca hay.)

Động từ đứng trước tính từ

Thông thường động từ đứng trước tính từ là động từ tobe hoặc các tình thái từ (động từ không diễn tả hành động).

Ví dụ:

The flowers are beautiful.
(Những bông hoa đẹp.)

She looks tired.
(Cô ây trông mệt mỏi.)

Phân loại loại động từ trong tiếng Anh

Động từ tobe

Động từ Tobe được sử dụng để diễn tả trạng thái, tính chất của sự vật, sự việc và đóng vai trò cốt lõi của nền tảng tiếng Anh. Động từ Tobe sẽ thay đổi dựa trên các đặc điểm của chủ thể như ngôi chủ ngữ và tình huống trong câu.

Thể khẳng định (Positive): Động từ tobe sẽ đứng sau chủ ngữ và biến đổi theo ngôi chủ ngữ:

Chủ ngữĐộng từ tobeDạng ngắn
IamI’m
He/She/ItisHe’s/She’s/It’s
You/We/TheyareYou’re/We’re/They’re

Ví dụ:

I am an artist.
(Tôi là một nghệ sĩ.)

She is a singer.
(Cô ấy là một ca sĩ.)

Thể phủ định (Negative): Tương tự như thể khẳng định, động từ tobe cũng nằm vị trí đứng sau động từ và chia theo ngôi. Tuy nhiên, có điều chúng ta sẽ thêm ‘’Not’’ đằng sau động từ tobe.

Chủ ngữĐộng từ tobe phủ địnhDạng ngắn
IAm notI’m not
He/She/ItIs notHe/She/It + isn’t
You/We/TheyAre notYou/We/They + aren’t 

Ví dụ:

She is not tall.
(Cô ấy không cao.)

I am not a student.
(Tôi không phải là học sinh.)

Với thể loại câu hỏi (Yes No Question): động từ tobe được đảo lên đầu câu, đứng trước chủ ngữ và chia theo ngôi như quy tắc:

Từ để hỏiChủ ngữTrả lời
AmIYes, I am.No, I am not. 
IsHe/She/ItYes, he/she/it is.No, he/she/it is.
AreYou/We/TheyYes, you/we/they are.No, you/we/they are not.

Ví dụ:

Is she a doctor? – No, she isn’t.
(Cô ấy có là bác sĩ không? Không, cô ấy không phải.)

Are they a couple? – Yes, they are.
(Họ có phải là một đôi không? Có, họ là một đôi.)

Trong câu hỏi có từ để hỏi (WH-question): chúng ta đặt động từ tobe đằng sau từ để hỏi và chia ngôi theo nguyên tắc trên:

Wh-questionChủ ngữ
IHe/She/ItYou/We/They
Whatamisare
Whenamisare
Whereamisare
Who amisare
Whomamisare
Whyamisare
Whoseamisare
Whichamisare
How amisare

Ví dụ:

What is your name?
(Tên bạn là gì?)

Where do you live?
(Bạn ở đâu?)

Động từ chỉ hành động 

Động từ chỉ hành động là những từ diễn tả hành động của chủ thể trong câu.

Ví dụ:

Lucas listens to music.
(Lucas nghe nhạc.)

She cooks dinner.
(Cô ấy nấu bữa tối.)

Động từ chỉ giác quan

Động từ chỉ giác quan dùng để chỉ cảm nhận của chủ thể đối với đối tượng, môi trường được đề cập đến.

Các động từ chỉ giác quan bao gồm: feel, smell, sound, seen, look, appear, taste.

Ví dụ:

This cake tastes delicious!
(Chiếc bánh này ngon tuyệt!)

Do you smell something burning?
(Bạn có ngửi thấy mùi gì đó đang cháy không?)

Động từ khuyết thiếu

Động từ khuyết thiếu là nhóm động từ có chức năng kết hợp và bổ nghĩa cho các động từ chính nhằm diễn tả khả năng, dự định, sự ngăn cấm, sự bắt buộc. Những động từ phổ biến mà chúng ta thường gặp bao gồm các từ: can, could, may, might, must, have to, need, should. Sau động từ khuyết thuyết ta chia động từ ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

You must not press this button.
(Bạn không được phép nhấn nút này.)

She can sing very well.
(Cô ấy có thể hát rất tốt.)

Động từ chỉ cảm xúc

Động từ chỉ cảm xúc  là những từ chỉ cảm của chủ thể đối với một người, sự vật, sự việc. Thông thường, đằng sau những động từ này là danh từ và động từ được chia ở dạng V-ing hoặc to-V.

Một số động từ chỉ cảm xúc phổ biến như: like, hate, enjoy, enjoy, dislike,….

Ví dụ:

I like seafood.
(Tôi thích ăn hải sản.)

She dislikes eating fast food.
(Cô ấy không thích đồ ăn nhanh.)

Động từ nhận thức

Động từ nhận thức là những động từ dùng để mô tả các hoạt động liên quan đến nhận thức, tư duy, cảm xúc, và trải nghiệm của con người.

Ví dụ:

I saw a beautiful sunset yesterday.
(Tôi đã thấy một cảnh hoàng hôn tuyệt đẹp hôm qua.)

I heard a strange noise coming from the attic.
(Tôi nghe thấy một tiếng động lạ phát ra từ gác mái.)

Nội động từ và ngoại động từ trong tiếng Anh

Nội động từ

Nội động từ là những từ dùng để chỉ hành động bắt nguồn từ chủ thể và không tác động lên đối tượng khác.

Ví dụ:

He eats.
(Anh ấy ăn.)

They sing.
(Họ hát.)

Ngoại động từ

Ngoại động từ chỉ là những động từ kết hợp với một hoặc nhiều tân ngữ để tạo thành một câu có nghĩa.

Ví dụ:

He eats an orange.
(Anh ấy ăn một quả cam.)

She plays the guitar.
(Cô ấy chơi đàn guitar.)

Các động từ trong tiếng anh được chia thành nhiều dạng khác nhau trong cả văn nói, văn viết ,đòi hỏi người học phải nắm chắc được cách sử dụng chúng một cách từ cơ bản cho đến nâng cao. Vậy để có thể thực hành chúng một cách nhanh chóng và tự nhiên nhất thì phương pháp Listening được đánh giá cao nhất giúp bạn nâng trình độ tiếng anh của mình. Và Mochi Listening sử dụng phương pháp Intensive Listening sẽ hỗ trợ bạn trong quá trình đó.

Mochi Listening là khóa học gồm các bài tập nghe IELTS của MochiMochi cho người mới bắt đầu giúp bạn nâng cao khả năng nghe, hiểu qua các video tiếng Anh. Trong mỗi video bài học, bạn sẽ được trải nghiệm ba bước: Nghe bắt âm , nghe vận dụng, nghe chi tiết. Mochi Listening với kho chủ đề video đa dạng sẽ giúp bạn bắt được các động từ trong tiếng Anh đa dạng trong các câu văn và giúp bạn hiểu rõ được cách phát âm chính xác của người bản địa, cách sử dụng họ sử dụng trong câu văn.

Hãy trải nghiệm ngay để có được những trải nghiệm bài học đa dạng.

mochi listening bước 1 nghe bắt âm
mochi listening bước 2 nghe vận dụng

Bài tập vận dụng về động từ trong tiếng Anh

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng các câu dưới đây

Câu 1: I (watch) a movie last night.

A.watch

B.watched

C.watches

D.is watching

Câu 2: She (not go) to school yesterday because she was sick.

A. didn’t goes

B. don’t go

C. didn’t go

D. won’t go

Câu 3: They (have) a picnic in the park last weekend.

A. had

B. have

C. has

D. will have

Câu 4: I (watch) a movie last night.

A. watched

B. watch

C. watches

D. has watched

Câu 5: She (buy) a box of chocolate at the convience store last night.

A. buy

B. will buy

C. doesn’t buy

D. bought

Câu 6: We (walk) in the park at the momment.

A. are walking

B. walked

C. has walked

D. is walking

Câu 7: I (visit) my grandparents next weekend.

A. visiting

B. visit

C. will visit

D. visited

Câu 8: She (not come) to the party yesterday because she was busy.

A.  won’t come

B. doesn’t come

C. won’t comes

D. didn’t come

Câu 9: They (study) hard for the exam next week.

A. studying

B. study

C. will study

D. has studied

Câu 10:  He (attend) a meeting because he is sick.

A. didn’t attend

B. don’t attend

C. attends

D. will attend

Đáp án:

1.B

2.C

3.A

4.A

5.D

6.A

7.C

8.D

9.C

10.B