Để bạn có thể ghi nhớ và áp dụng kiến thức một cách hiệu quả hơn, bài viết này sẽ cung cấp một số bài tập thực hành để các bạn luyện tập. Hy vọng rằng qua việc làm bài, bạn sẽ thấy được sự tiến bộ rõ rệt trong việc sử dụng thì hiện tại đơn trong giao tiếp hàng ngày và học tập.
Ôn lại thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn trong tiếng Anh là một trong những thì cơ bản nhất và thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Thì này thường dùng để mô tả hành động thường xuyên, một sự thật không thay đổi, các hoạt động theo lịch trình cố định, hoặc một trạng thái kéo dài.
Dưới đây là một số ví dụ minh họa khác về cách sử dụng thì hiện tại đơn:
Thói quen hoặc hoạt động thường xuyên:
He reads the newspaper every morning. (Anh ấy đọc báo mỗi buổi sáng)
We visit our grandparents on Sundays. (Chúng tôi thăm ông bà vào ngày Chủ nhật)
Sự thật hoặc trạng thái vĩnh cửu:
The sun rises in the east. (Mặt trời mọc ở phía Đông)
Humans need oxygen to survive. (Con người cần oxy để sống)
Lời khuyên hoặc chỉ dẫn:
Take this medicine twice a day. (Uống thuốc này hai lần một ngày)
Follow the signs to get to the airport. (Theo dấu hiệu để đi đến sân bay)
Cảm xúc hoặc sở thích cá nhân:
She hates being late. (Cô ấy ghét bị trễ)
They enjoy hiking in the mountains. (Họ thích đi bộ đường dài trên núi)
Tình huống hiện tại nhưng có tính chất không thường xuyên:
The shop opens at 10 a.m. on Mondays. (Cửa hàng mở cửa lúc 10 giờ sáng vào thứ Hai)
This route gets very busy during rush hour. (Tuyến đường này rất đông đúc vào giờ cao điểm)
Các ví dụ này giúp thấy rõ tính đa dạng và sự phổ biến của thì hiện tại đơn trong các tình huống giao tiếp thường ngày.
Cấu trúc thì hiện tại đơn
Động từ thường
Khẳng định: S + V(s/es) + (complement)
She goes to school every day. (Cô ấy đến trường hàng ngày)
Phủ định: S + do/does not + V(base form) + (complement)
He does not play football. (Anh ấy không chơi bóng đá)
Nghi vấn: Do/Does + S + V(base form) + (complement)?
Do they like ice cream? (Các bạn ấy có thích ăn kem không?)
Chú ý: Động từ ở ngôi thứ ba số ít (he, she, it) thường có đuôi -s hoặc -es trong câu khẳng định.
Động từ “to be” (am, is, are)
Khẳng định: S + am/is/are + (complement)
I am happy. She is a teacher. They are students. (Tôi rất vui. Cô ấy là giáo viên. Họ là học sinh)
Phủ định: S + am/is/are not + (complement)
You are not late. He is not ready. (Bạn không muộn. Anh ấy không sẵn sàng)
Nghi vấn: Am/Is/Are + S + (complement)?
Is she at home? Are they your friends? (Cô ấy có nhà không? Họ có phải bạn của bạn không?)
Lưu ý sử dụng
- Đối với động từ thường, chú ý thêm “s” hoặc “es” cho ngôi thứ ba số ít trong câu khẳng định. Ví dụ, “he goes”, “she watches”.
- Động từ “to be” thay đổi theo ngôi và số (I am, you are, he is), và cũng là một trong số ít động từ trong tiếng Anh có dạng phủ định trực tiếp mà không cần trợ động từ (am not, isn’t, aren’t).
Thì hiện tại đơn là một phần thiết yếu trong ngữ pháp tiếng Anh, và việc hiểu rõ cấu trúc cũng như cách sử dụng của nó là rất quan trọng để có thể giao tiếp một cách chính xác và hiệu quả.
Làm quen và ghi nhớ thì hiện tại đơn hiệu quả
Theo dõi phim, chương trình truyền hình, hoặc nghe nhạc tiếng Anh là một cách tốt để nghe thấy và thấy cách sử dụng thì hiện tại đơn trong ngữ cảnh thực tế. Bạn nên tìm học những nguồn nghe Tiếng Anh uy tín như Mochi Listening để luyện thành thạo cấu trúc thì hiện tại đơn. Mochi Listening sử dụng phương pháp Intensive Listening, bao gồm việc luyện nghe kỹ càng qua các đoạn nghe ngắn đi kèm với các bài tập nghe hiểu chi tiết. Khóa học được thiết kế để cải thiện kỹ năng nghe IELTS thông qua một quy trình học tập cá nhân hóa, bao gồm ba bước nghe sâu: Nghe bắt âm, Nghe vận dụng, Nghe chi tiết.
Ngoài ra, hệ thống video của Mochi Listening sở hữu hơn 100 bài nghe với đa dạng chủ đề đề thi IELTS: School, Education, Family, Health, Career,… Sau khi hoàn thành lộ trình học, bạn sẽ trang bị thêm hơn 2000 từ vựng và cụm từ thường xuyên xuất hiện trong các chủ đề IELTS Listening.
Bài tập thực hành
Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn.
- I ………….. (to go) to school by bus every day.
- She ………….. (to watch) a movie once a week.
- It………….. (to be) often hot in July.
- They ………….. (to study) English at the moment.
Đáp án:
- go
- watches
- is
- study
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng thì hiện tại đơn của động từ trong ngoặc.
- Tom ………….. (to read) a book right now.
- Cats ………….. (to like) milk.
- The sun ………….. (to rise) in the east.
- He ………….. (not/to enjoy) playing tennis.
Đáp án:
- Tom is reading a book right now.
- Cats like milk.
- The sun rises in the east.
- He does not enjoy playing tennis.
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng.
1. My mother ………….. shopping on the weekends.
a) go
b) goes
c) going
2. Why ………….. you ………….. your homework now?
a) are, do
b) do, do
c) are, doing
3. Elephants ………….. large amounts of food.
a) eats
b) eat
c) eating
Đáp án:
1 – b) goes
2 – c) are, doing
3 – b) eat
Bài tập 4: Hoàn thành đoạn văn sau
Every morning, I (1)………….. (to wake) up at 6 o’clock. Then, I (2)………….. (to make) breakfast for my family. My brother (3)………….. (to prefer) pancakes, so I often (4)………….. (to cook) them
Đáp án:
- wake
- make
- prefers
- cook
Bài tập 5: Viết các câu sau sử dụng thì hiện tại đơn.
- I / usually / drink / coffee in the morning.
- She / not / like / spicy food.
- The Earth / revolve / around the Sun.
Đáp án:
- I usually drink coffee in the morning.
- She does not like spicy food.
- The Earth revolves around the Sun.
Bài tập 6: Hoàn thành các câu sau
- My sister ………….. (to play) the piano very well.
- Dogs ………….. (to bark) when they see strangers.
- The restaurant ………….. (to close) at 10 PM every night.
- Jane ………….. (to study) French at her school.
Đáp án:
- My sister plays the piano very well.
- Dogs bark when they see strangers.
- The restaurant closes at 10 PM every night.
- Jane studies French at her school.
Bài tập 7: Chọn đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu sau.
- He always ………….. (to wear) a suit to work.
a. wears
b. wear
c. is wearing
- Birds ………….. (to fly) south for the winter.
a. flies
b. fly
c. are flying
- We never ………….. (to watch) TV in the morning.
a. watches
b. watch
c. watching
Đáp án:
1 – a. wears
2 – b. fly
3 – b. watch
Bài tập 8: Chọn câu sử dụng thì hiện tại đơn chính xác.
A: The children loves ice cream.
B: The children love ice cream.
A: Does she speaks English?
B: Does she speak English?
A: He don’t like to read.
B: He doesn’t like to read.
Đáp án:
B: The children love ice cream.
B: Does she speak English?
B: He doesn’t like to read.
Bài tập 9: Sửa lỗi sai trong các câu sau.
- She go to school every day.
- It are cold in December.
- They doesn’t watch TV at night.
Đáp án:
- She goes to school every day.
- It is cold in December.
- They don’t watch TV at night.
Bài tập 10: Hoàn thành đoạn văn sau đây bằng cách điền động từ thích hợp vào chỗ trống, sử dụng thì hiện tại đơn.
“In our city, the museum (1)………….. (to open) at 9 AM and (2) ………….. (to close) at 5 PM. Most people (3) ………….. (to visit) it during the weekends because they (4)………….. (to work) on weekdays.”
Đáp án:
- opens
- closes
- visit
- Work
Chúc các bạn làm bài tốt và nắm rõ kiến thức về thì hiện tại đơn!