Ngữ pháp tiếng Anh

Đảo ngữ trong tiếng Anh: Chi tiết về công thức và cách dùng

Cùng MochiMochi tìm hiểu khái niệm, công thức và cách dùng của cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh. Ngoài ra, MochiMochi cũng cung cấp thêm bài tập vận dụng để các bạn hiểu hơn về đảo ngữ.

Giới thiệu về Đảo ngữ

Đảo ngữ trong tiếng Anh được sử dụng để tạo sự nhấn mạnh, thay đổi cấu trúc câu, hoặc để tạo ra hiệu ứng nghệ thuật trong văn viết. Thông thường, trong đảo ngữ, thứ tự từ trong câu được đảo ngược so với thứ tự thông thường để tạo ra một ý mới, thú vị hoặc đặc biệt.

Để học về đảo ngữ hoặc bất kỳ kiến thức ngữ pháp tiếng Anh nào khác, bạn cần tiếp xúc với ngôn ngữ này theo nhiều cách khác nhau như nghe nhạc, xem phim, v.v. Các nguồn đa dạng như trang MochiVideo sẽ giúp quá trình học tiếng Anh của bạn đơn giản và hiệu quả hơn. Nền tảng học tiếng anh qua video này hoàn toàn miễn phí với kho video hơn 1000+ video đa dạng các chủ đề khác nhau tích hợp cùng bài tập ngắn. Bạn có thể kiểm tra và đọc lại toàn bộ transcript của bài nghe bằng cách bấm vào nút bàn phím ở phía dưới video. Việc luyện nghe chi tiết với transcript sẽ làm tăng vốn từ và ngữ pháp tiếng Anh nhanh chóng, đồng thời giúp bạn biết cách sử dụng từ vựng cho hợp ngữ cảnh hơn.

Trải nghiệm học tiếng Anh miễn phí cùng MochiVideo


Cách dùng Đảo ngữ

  • Nhấn mạnh ý muốn nói đến trong câu
  • Đảo ngữ thường được dùng với ý trang trọng, dùng trong văn viết, không dùng trong văn nói

Các loại Đảo ngữ

Đảo ngữ với các từ phủ định

Cấu trúc: Từ phủ định + trợ động từ + S (giống một câu hỏi)

Các từ phủ định thường dùng với phần đảo ngữ:

  • Never, Rarely, Seldom

Ví dụ: Never have I (ever) worked so hard in all my life.

  • No sooner + past perfect + than + past simple

Ví dụ: No sooner had Matt started work than he resigned = Matt resigned shortly after he had started work.

  • Hardly + past perfect + when + past simple

Ví dụ: Hardly had Matt started work when he resigned.

  • Not only […] but + S + also/too + V

Ví dụ: Not only were you late for work, but you had also forgotten the report.

  • Under no circumstances

Ví dụ: Under no circumstances are employees allowed to leave the building without permission.

  • At no time/point

Ví dụ: At no time/point was I told what the job involved.

  • Little: thường dùng với các động từ chỉ suy nghĩ (realize, know, suspect, etc.)

Ví dụ: Little did I know how things would turn out.

  • Not until + thời gian + đảo ngữ

Ví dụ: Not until I left the company did I hear that I was about to get promoted.

  • Only (when/after/etc.)

Ví dụ: Only at the end of the interview did I think I had a chance of getting the job.

đảo ngữ tiếng anh

Các loại đảo ngữ khác

Đưa ra ý kiến: so, neither / nor + trợ động từ + S (tôi cũng vậy / tôi cũng không như vậy)

Ví dụ: My sister doesn’t like getting ready for work, and nor/neither do I.

Đảo ngữ với as, so, such

  • As + trợ động từ + S: cũng như vậy

Ví dụ: The manager was nervous about the director’s visit, as were the rest of the staff.

  • So + adj/adv + trợ động từ + S + that-clause

Ví dụ: So badly did he play the tune (that) nobody recognized it.

  • Such + (N) + trợ động từ + S + that-clause

Ví dụ: Such was the extent of the damage (that) the car was a total write-off.

Đảo ngữ với Although, Even though, Though (chỉ đảo ngữ ở vế có Although): Adj/Adv + as/though + S + V

Ví dụ:

– Although he is intelligent, he can’t get a job.
– Intelligent as he is, he can’t get a job.
– Even though she ran quickly, she couldn’t win the race.


Bài tập vận dụng

Bài 1: Viết lại câu sử dụng hình thức đảo ngữ

a) I have seldom experienced such kindness.
b) If she were in charge, she’d make many changes.
c) She not only loves singing but also dancing.
d) I have never been to such a grand event.
e) If it were possible, I would travel back in time.
f) I can hardly believe she said that.
g) If I had the chance, I’d visit the moon.
h) He only realized his mistake later.
i) She not only forgot her keys but also her wallet.
j) I have never met such a generous person.

a) Seldom have I experienced such kindness.
-> Hiếm khi tôi trải nghiệm được lòng tốt như vậy.

b) Were she in charge, she’d make many changes.
-> Nếu cô ấy chịu trách nhiệm, cô ấy sẽ thực hiện nhiều thay đổi.

c) Not only does she love singing, but she also loves dancing.
-> Cô ấy không chỉ thích ca hát mà còn thích nhảy múa.

d) Never have I been to such a grand event.
-> Tôi chưa bao giờ được tham dự một sự kiện hoành tráng như vậy.

e) Were it possible, I would travel back in time.
-> Nếu có thể, tôi sẽ du hành ngược thời gian.

f) Hardly can I believe she said that.
-> Khó có thể tin rằng cô ấy đã nói điều đó.

g) Had I the chance, I’d visit the moon.
-> Nếu có cơ hội, tôi sẽ đến thăm mặt trăng.

h) Only later did he realize his mistake.
-> Mãi sau này anh ta mới nhận ra lỗi lầm của mình.

i) Not only did she forget her keys, but she also forgot her wallet.
-> Cô ấy không chỉ quên chìa khóa mà còn quên ví.

j) Never have I met such a generous person.
-> Tôi chưa bao giờ gặp một người rộng lượng như vậy.

Bài 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc ở các dạng đảo ngữ

a) Never ………(I/see) such a sight.
b) Only then ………(she/realize) her error.
c) Not until he apologized ………(I/feel) better.
d) Rarely ………(I/enjoy) a movie so much.
e) Hardly ever ………..(they/come) to our house.
f) Not only ……….(he/give) her a gift, but he also wrote her a song.
g) Only in winter ……….(I/prefer) to stay indoors.
h) Seldom …………(she/think) about the past.
i) No sooner ………..(I/arrive) than they left.
j) Not until the sun set ………(we/leave) the beach.

a) Never have I seen such a sight.
-> Tôi chưa bao giờ nhìn thấy cảnh tượng như vậy.

b) Only then did she realize her error.
-> Đến lúc đó cô ấy mới nhận ra lỗi của mình.

c) Not until he apologized did I feel better.
-> Mãi đến khi anh ấy xin lỗi tôi mới cảm thấy khá hơn.

d) Rarely have I enjoyed a movie so much.
-> Hiếm khi nào tôi lại thích một bộ phim đến thế.

e) Hardly ever do they come to our house.
-> Họ hiếm khi đến nhà chúng tôi.

f) Not only did he give her a gift, but he also wrote her a song.
-> Anh ấy không chỉ tặng cô ấy một món quà mà còn viết cho cô ấy một bài hát.

g) Only in winter do I prefer to stay indoors.
-> Chỉ vào mùa đông tôi mới thích ở trong nhà hơn.

h) Seldom does she think about the past.
-> Cô ấy hiếm khi nghĩ về quá khứ.

i) No sooner did I arrive than they left.
-> Tôi vừa đến thì họ đã rời đi.

j) Not until the sun set did we leave the beach.
-> Mãi đến khi mặt trời lặn chúng tôi mới rời bãi biển.


Luyện nghe hiệu quả cùng Mochi Listening

Mochi Listening là khóa học luyện nghe IELTS của MochiMochi, được xây dựng dựa trên phương pháp Intensive Listening, luyện nghe sâu bằng bài nghe ngắn kèm bài tập nghe hiểu chi tiết. Với lộ trình cá nhân hóa của Mochi Listening, bạn sẽ tiếp thu kiến thức dễ dàng hơn nhờ việc luyện tập với các bài nghe với các chủ đề đa dạng và độ khó tăng dần để phù hợp với trình độ của bản thân, từ đó nhanh chóng cải thiện khả năng nghe tốt hơn. Với mỗi video, bạn đều được nghe sâu với 3 bước: nghe bắt âm, nghe vận dụng, nghe chi tiết.

mochi listening bước 1 nghe bắt âm
mochi listening bước 2 nghe vận dụng

Các bài nghe của Mochi Listening giúp bạn làm quen với các chủ đề thường gặp trong đề thi IELTS: Family, School, Education, Science, Sports, Career, Economics, Politics,…

Trên đây là phần tổng hợp kiến thức của cấu trúc đảo ngữ trong tiếng Anh, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ và vận dụng thành công khi học ngoại ngữ!